vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau biểu thức nào là phân thức đại số?

\(\frac{{\sqrt x }}{{x - 3}}\).

\(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\).

\(\frac{{\sqrt {2x} - 1}}{{x - 3}}\).

\(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {3x - 2} }}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) xác định khi:

\(x = 3.\)

\(x \ne 3.\)

\(x \ge 3.\)

\(x \le 3.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(\frac{{x + 1}}{{2x - y}}\) có phân thức đối là

\(\frac{{x - 1}}{{2x + y}}\).

\( - \frac{{x + 1}}{{2x - y}}\).

\(\frac{{x + 1}}{{2x + y}}\).

\(\frac{{2x - y}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa, kết quả của phép tính \(\frac{a}{{a - 3}} - \frac{3}{{a + 3}}\)

\(\frac{{{a^2} + 9}}{{{a^2} - 9}}\).

\(\frac{{{a^2} - 9}}{{{a^2} + 9}}\).

\(\frac{{{a^2} + 6}}{{{a^2} - 6}}\).

\(\frac{{{a^2} - 6}}{{{a^2} + 6}}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(\frac{{{x^2}y + 1}}{{3{x^2}y + 2x}}\) là phân thức nghịch đảo của

\( - \frac{{{x^2}y + 1}}{{3{x^2}y + 2x}}\).

\(\frac{{3{x^2}y + 2x}}{{{x^2}y + 1}}\).

\( - \frac{{3{x^2}y + 2x}}{{{x^2}y + 1}}\).

\(\frac{{{x^2}y - 1}}{{3{x^2}y - 2x}}\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa, kết quả của phép tính \(\frac{{{x^2} - 25}}{{{x^2} - 3x}}:\frac{{{x^2} + 5x}}{{{x^2} - 9}}\)

\(\frac{{x - 5}}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right)}}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)}}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{{x^2}}}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(0x + 2 = 0\).

\(2x + 1 = 0\).

\( - 2x = 0.\)

\(\frac{x}{2} + 3 = 0\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\frac{{2x}}{3} + \frac{1}{2} = 0\) có hạng tử tự do là:

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{3}.\)

\(2\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

\(\widehat B = \widehat {B'}\).

\(\widehat A = \widehat {B'}\).

\(\widehat A = \widehat {C'}\).

\(\widehat B = \widehat C\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(P\) khi đó

\(M{N^2} = M{P^2} - N{P^2}\).

\(M{N^2} = N{P^2} + M{P^2}\).

\(N{P^2} = M{N^2} + M{P^2}\).

\(M{P^2} = M{N^2} + N{P^2}\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề sau:

(I). Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy đồng dạng.

(II). Nếu một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy đồng dạng.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Chỉ có (I) đúng.

Chỉ có (II) đúng.

Cả (I) và (II) đúng.

Cả (I) và (II) sai.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình dưới đây, hình nào đồng dạng với nhau?

Trong các hình dưới đây, hình nào đồng dạng với nhau?   A. Hình a) và hình b). B. Hình a) và hình  (ảnh 1)

Hình a) và hình b).

Hình a) và hình c).

Hình b) và hình c).

Cả ba hình.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack