8 CÂU HỎI
Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Văn bản Tình yêu – Dòng sông được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ bảy chữ
B. Thơ tự do
C. Thơ lục bát
D. Thơ tám chữ
Dòng nào nói lên đề tài của văn bản Tình yêu – Dòng sông?
A. Quê hương
B. Gia đình
C. Dòng sông
D. Tình yêu
Xác định hình ảnh biểu tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa, gợi liên tưởng trong văn bản.
A. Dòng sông
B. Mái chèo
C. Bè tre
D. Bến bờ
Những biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau?
“Đời sông trôi như đời người trên sông
Anh tin bến, tin bờ, tin sức mình đến bể
Tin ánh sáng trên cột buồm, ngọn lửa
Tin mái chèo cày trên sóng cần lao”
A. So sánh, ẩn dụ, điệp từ
B. So sánh, liệt kê, điệp từ
C. Nhân hóa, liệt kê, điệp từ
D. Ẩn dụ, nhân hoa, liệt kê
Nhân vật trữ tình của văn bản Tình yêu – Dòng sông là người như thế nào?
A. Là người yêu đời, yêu cuộc sống
B. Là người yêu thiên nhiên, yêu quê hương
C. Là người trăn trở về cuộc sống và hết lòng với tình yêu
D. Là người đang tìm định nghĩa về tình yêu
Dòng nào nêu đúng nội dung câu thơ “Đời sông như đời người trên sông”
A. Đời sông trôi như đời người mênh mang
B. Đời người yên ả, êm đềm như dòng sông trôi
C. Đời người gắn liền với dòng sông
D. Đời người muốn thoát khỏi cuộc sống sông nước
Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau là:
“Anh chẳng sợ mọi đá ngầm sóng cả
Anh yêu sông, yêu tự nguồn đến bể
Gió về rồi nào ta kéo buồm lên”.
A. Làm nổi bật tình yêu tha thiết của nhân vật trữ tình với dòng sông; làm tăng sức biểu đạt cho đoạn thơ.
B. Làm nổi bật tình cảm tha thiết, gắn bó của nhân vật trữ tình với người con gái; làm tăng sức biểu đạt cho đoạn thơ.
C. Làm nổi bật và gợi cảm tình cảm và tâm tư của nhân vật trữ tình trên hành trình đi tìm kiếm tình yêu của mình; làm tăng sức biểu đạt cho đoạn thơ.
D. Làm nổi bật hình ảnh nhân vật trữ tình với tình yêu quê hương sâu nặng, tha thiết; làm tăng sức biểu đạt cho đoạn thơ.