vietjack.com

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P2)
Quiz

Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P2)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ứng dụng di truyền học?

(1) Cấy truyền phôi có thể tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

(2) Người ta có thể áp dụng consixin để tạo ra giống củ cải đường mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.

(3) Giống lúa “gạo vàng” có khả nặng tổng hợp b- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.

(4) Tạo giống dâu tằm tam bội tại Việt Nam cho năng suất cao là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2. Nhiều lựa chọn

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong

A. lai khác thứ

B. lai khác dòng

C. lai khác loài

D. lai gần

3. Nhiều lựa chọn

Cho các ví dụ sau đây:

(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.

(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.

(3) Cho hai cá thể thuần chủng tương phản của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.

(4) Dùng Conxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội, lai hai giao tử lưỡng bội thụ tinh thành hợp tử tứ bội.

Có bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp trên tạo ra được dòng thuần chủng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì

A. gen không thể tạo ra sản phẩm nằm trong tế bào nhận

B. gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con.

C. khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận

D. gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

5. Nhiều lựa chọn

Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào

B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

6. Nhiều lựa chọn

Kỹ thuật di truyền là

A. kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền mức độ phân tử

B. kỹ thuật được thao tác trên nhiễm sắc thể.

C. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân sơ

D. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân thực

7. Nhiều lựa chọn

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là

A. liệu pháp gen

B. sửa chữa sai hỏng di truyền

C. phục hồi gen

D. gây hồi biến

8. Nhiều lựa chọn

Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?

A. Phân biệt các loại tế bào khác nhau

B. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia

C. Gây biến đổi một gen khác

D. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp

9. Nhiều lựa chọn

Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. Lai hai tế bào xoma

B. Dùng kỹ thuật vi tiêm

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit

10. Nhiều lựa chọn

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

A. Nấm mốc

B. Nấm men

C. Vi khuẩn E.Coli

D. Vi khuẩn lactic

11. Nhiều lựa chọn

Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

A. sinh dưỡng khác loài

B. sinh dục khác loài.

C. sinh dưỡng cùng loài

D. sinh dục cùng loài

12. Nhiều lựa chọn

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen

B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó

C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.

D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường

13. Nhiều lựa chọn

Mô sẹo là mô

A. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt

B. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen không tốt

C. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh

D. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh

14. Nhiều lựa chọn

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng

A. gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội

B. nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng

C. thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.

D. nuôi cấy mô

15. Nhiều lựa chọn

Công nghệ tế bào đã đạt được bao nhiêu thành tựu sau đây?

(1) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.

(2) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

(3) Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin người.

(4) Tạo ra cừu Đôli.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là

A. Cho tự thụ phân bắt buộc

B. Nuôi cấy hạt phần rồi lưỡng bội hóa

C. Lai tế bào sinh dưỡng

D. Công nghệ gen

17. Nhiều lựa chọn

Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?

(1) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBbdd.

(2) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AABbdd.

(3) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 8 dòng thực vật khác nhau.

(4) Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được 4 dòng thuần..

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

18. Nhiều lựa chọn

Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhầm

A. xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính.

B. đánh giá được vai trò của các gen liên kết với giới tính

C. đánh giá được vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết

D. đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng

19. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - caroten trong hạt.

(2) Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

20. Nhiều lựa chọn

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.

B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống

C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.

D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.

21. Nhiều lựa chọn

Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:

A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn.

B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng.

C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng.

D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm.

22. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển) 

B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực

C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligaza để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp.

D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác.

23. Nhiều lựa chọn

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thuần chủng ở thực vật?

A. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm

B. Nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa và tạo cây hoàn chỉnh

C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi

D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

24. Nhiều lựa chọn

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng

B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất

C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể

D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình

25. Nhiều lựa chọn

Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do: 

A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp dẫn đến tình trạng con lai có cấu trúc cơ quan sinh dục biến đổi, không phù hợp với nhau

C. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau dẫn đến hiện tượng các cặp gen không tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể lai

D. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử

26. Nhiều lựa chọn

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A. I → III → II

B. III → II → I

C. III → II → IV

D. II → III → IV.

27. Nhiều lựa chọn

Trong công nghệ tế bào thực vật, quy trình được mô tả nào dưới đây có thể tạo ra một cây thuần chủng? 

A. Dung hợp tế bào trần của hai tế bào lấy từ 2 giống lai khác nhau tạo ra thể song nhị bội, tứ bội hóa tế bào này tạo ra thể dị tứ bội và nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh. 

B. Đem lai giữa hai cây lưỡng bội khác loài tạo ra cây lai khác loài, nuôi duy trì cây lai này nhờ sinh sản vô tính được dòng thuần chủng

C. Dùng hạt phấn của một loài lưỡng bội, đem lưỡng bội hóa hạt phấn đó và nuôi cấy mô tế bào để hình thành một cây hoàn chỉnh. 

D. Đem lai giữa 2 dòng thuần khác nhau được hạt lai, đem gieo hạt lai, lấy đỉnh sinh trưởng của cây lai nuôi cấy mô sẹo để tạo ra cây con

28. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.

(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số khẳng định KHÔNG đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:

A. Gây đột biến gen rồi chọn lọc giống năng suất cao

B. Gây đột biến cấu trúc NST rồi chọn lọc các dòng cho năng suất cao

C. Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao

D. Lai tạo giữa các dòng dâu tằm thu được dòng có năng suất cao

30. Nhiều lựa chọn

Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng: 

A. Vật nuôi và cây trồng 

B. Cây trồng và vi sinh vật

C. Nấm và động vật 

D. Vật nuôi và vi sinh vật

31. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?

A. Các cây con có đặc điểm di truyền đa dạng, dễ dàng được sử dụng cho quá trình chọn giống mới.

B. Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt

C. Các cây con có độ đa dạng về tuổi sinh lý, đáp ứng được yêu cầu của trồng trọt trên quy mô lớn

D. Các cây con đều là kết quả của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

32. Nhiều lựa chọn

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.

(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Hình ảnh dưới đây mô tả kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.

Kỹ thuật này có thể tạo ra rất nhiều các giống vi sinh vật, thực vật và động vật mang gen của loài khác. Cho các nhận định dưới đây về kỹ thuật này:

(1). Ở các sinh vật chuyển gen, các gen chuyển chỉ tồn tại ở tế bào chất của tế bào chuyển mà không thể cài vào NST của tế bào chủ.

(2). Vi khuẩn E.coli và nấm men là các tế bào nhận phổ biến vì chúng có tốc độ phân chia tế bào nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.

(3). Để tạo ra động vật chuyển gen, các nhà khoa học tác động vào giao tử hoặc hợp tử của loài.

(4). Các gen cần chuyển và thể truyền phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn và nối lại với nhau nhờ enzyme ADN ligase.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình nhân giống và tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào, cho các phát biểu sau đây:

(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu.

(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng.

(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới.

(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ.

Số phát biểu chính xác là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

35. Nhiều lựa chọn

Cho các khẳng định dưới đây về kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ, chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể truyền mà thôi.

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo ra các đầu dính và từ đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh.

(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới vì tốc độ phân chia của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa học quan trọng trong việc tạo ra cừu Dolly và các động vật nhân bản vô tính sau này.

Số khẳng định đúng là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

36. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997

Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen   

(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng           

(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.

(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.

Số khẳng phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

37. Nhiều lựa chọn

Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?

A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc

B. Cho cây lai F1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần.

C. Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh

D. Dung hợp tế bào trần giữa hai loài, nuôi cấy mô tế bào tạo cây lai hoàn chỉnh, nhân giống vô tính rồi tiến hành chọn lọc

38. Nhiều lựa chọn

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: 

A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất

B. Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân

C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình

D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.

39. Nhiều lựa chọn

Phép lai nào sau đây được sử dụng để t ạo ra ưu thế lai?

A. Lai khác dòng

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai t ế bào.

40. Nhiều lựa chọn

Trong các phương pháp tạo giống cây trồng sau đây, có bao nhiêu phương pháp chắc chắn có thể tạo ra dòng thuần chủng:

I. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.

II. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.

III. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.

IV. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

41. Nhiều lựa chọn

Cừu Doly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Cấy truyền phôi

B. Công nghệ gen

C. Tạo ưu thế lai

D. Nhân bản vô tính.

42. Nhiều lựa chọn

Cho các thành tựu:

(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.

(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.

(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là

A. 1,3

B. 1,4

C. 3,4

D. 1,2

43. Nhiều lựa chọn

Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước

1. Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu

2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen

3. Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo

4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân.

5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.

Thứ tự các bước tiến hành

A. 1,3,2,4,5 

B. 3,2,1,4,5

C. 1,2,3,4,5

D. 2,1,3,4,5

44. Nhiều lựa chọn

Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?

1.Phương pháp gây đột biến                           

2.Cấy truyền phôi

3.Công nghệ gen                                             

4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

5. lai tế bào sinh dưỡng                                   

6. Nuôi cấy hạt phấn

7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo                         

8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

A. 7

B. 3

C. 4

D. 5

45. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo

B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài xa nhau trong hệ thống phân loại

C. Có hàng trăm loại ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.

D. Các enzim ADN polimeraza, AND ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp

46. Nhiều lựa chọn

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau 

B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân

C. không có khả năng sinh sản hữu tính

D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

47. Nhiều lựa chọn

Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:

A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc

B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.

C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa

D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp

48. Nhiều lựa chọn

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen. 

B. Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

C. Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội

D. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

49. Nhiều lựa chọn

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?

A. tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carotenoid 

B. tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao

C. tạo ra giống vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người

D. Tạo ra cừu Dolly

50. Nhiều lựa chọn

Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó

(1) Ngô                        

(2) Đậu tương            

(3) Củ cải đường       

(4) Lúa đại mạch          

(5) Dưa hấu               

(6) Nho

A. 3,4,6 

B. 2,4,6

C. 1,3,5

D. 3,5,6

© All rights reserved VietJack