2048.vn

Bài tập Tuần 33: Những người quanh ta có đáp án
Quiz

Bài tập Tuần 33: Những người quanh ta có đáp án

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 27 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chợ chiến khu

Qua đèo còn thấy mừng rên

Chiến khu họp chợ vui hơn hội hè

Kẻ Nam, người Bắc dồn về

Tưng bừng gặp gỡ hả hê vô cùng.

 

Người vào muốn biết chiến trường

Người ta lại hỏi hậu phương thế nào

Thương binh mặt mũi xanh xao

Sốt rét thì lại lao đao gầy còm.

 

Hành quân ngày tháng mỏi mòn

Hỏi đường về Bắc có còn xa không?

Giao liên một trạm mênh mông

Rừng cây mắc võng thấy đông nghịt người.

 

Ồn ào tiếng nói tiếng cười

Gặp được ruột thịt coi trời bằng vung

Căn tin tụ tập rất đông

Bên ngoài nhốn nháo cũng không kém gì.

Phùng Khải

Không khí của phiên chợ chiến khu được miêu tả như thế nào?

Đông vui và tấp nập.

Đông đúc và chật chội.

Vắng vẻ và buồn tẻ.

Thưa thớt và yên tĩnh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ ngữ nào thể hiện sự vui mừng xuất hiện trong bài thơ trên?

Đông vui và tấp nập.

Mòn mỏi, rối rít, tụ tập.

Hả hê, xanh xao, ồn ào.

Nhốn nháo, vui mừng, rối rít.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh người chiến sĩ mặt mũi xanh xao, gầy còm vì sốt rét cho em thấy điều gì?

Chiến tranh khốc liệt, các chiến sĩ phải đối mặt với nhiều khó khăn, vất vả.

Chiến tranh khiến con người nhớ quê hương, muốn trở về với gia đình.

Vì chiến đấu bảo vệ tổ quốc mà các chiến sĩ gầy còm, ốm yếu.

Tất cả đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hiểu câu thơ: “Gặp được ruột thịt coi trời bằng vung” như thế nào?

Khi mọi người được đoàn tụ, đất nước sẽ tràn ngập niềm vui và hạnh phúc.

Được gặp người nhà thì không lo sợ đói nghèo, gian khổ.

Được gặp người thân, mọi khó khăn, vất vả đều trở nên nhỏ bé.

Các chiến sĩ vô cùng vui mừng và hạnh phúc khi được gặp lại người nhà.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy nêu 4 từ chỉ đặc điểm của những người chiến sĩ bảo vệ hoà bình của tổ quốc.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào gợi ý SGK Tiếng Việt 2 Lớp 2 Cánh Diều - trang 129, em hãy viết 4 - 5 câu về cô giáo lớp em.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết tên nghề nghiệp của những người trong ảnh dưới đây.        

Viết tên nghề nghiệp của những người trong ảnh dưới đây.  (ảnh 1)    

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây.

Chú em đang làm việc tại đảo Trường Sa.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây.

Vì công việc bận rộn nên bố em thường xuyên phải đi công tác.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây.

Mỗi buổi tối, mẹ em thường giúp em học bài.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đánh dấu ü vào từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

Đánh dấu  vào từ viết đúng chính tả trong các từ sau: (ảnh 1)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền vần “ao” hoặc “au” vào chỗ chấm để hoàn thành câu tục ngữ sau:

Điền vần “ao” hoặc “au” vào chỗ chấm để hoàn thành câu tục ngữ sau:  (ảnh 1)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy viết lời chào tạm biệt và lời chúc trong các trường hợp sau:

Cô em là bác sĩ và chuẩn bị lên đường chống dịch.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy viết lời chào tạm biệt và lời chúc trong các trường hợp sau:

Anh trai em lên đường nhập ngũ.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy trao đổi với bạn về nghề nghiệp của bố mẹ em và các công việc mà bố mẹ em làm hàng ngày nhé.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack