Bài tập tuần 28: Giao tiếp và kết nối có đáp án
13 câu hỏi
Nước nóng nước nguội
Buổi đầu kháng chiến chống Pháp, có một đồng chí cán bộ Trung đoàn thường hay quát mắng chiến sĩ. Đồng chí này đã từng làm giao thông, bảo vệ Bác đi ra nước ngoài trước Cách mạng tháng Tám.
Được tin nhân dân phản ánh về đồng chí này, một hôm, Bác cho gọi lên Việt Bắc. Trời mùa hè, nắng chang chang, đi bộ nên đồng chí Trung đoàn vã cả mồ hôi, người như bốc lửa. Đến nơi, Bác đã chờ sẵn. Trên bàn đặt hai cốc nước, một cốc nước sôi có ý chừng vừa như mới rót, bốc hơi nghi ngút, còn cốc kia là nước lạnh. Sau khi chào hỏi xong, Bác mời anh uống cốc nước nóng. Anh cán bộ bực tức nói nước nóng không uống được. Bác mỉm cười:
- À ra thế. Thế chú thích uống nước nguội, mát không?
- Dạ có ạ.
Bác nghiêm nét mặt nói:
- Nước nóng, cả chú và tôi đều không uống được. Khi chú nóng, cả chiến sĩ của chú và cả tôi cũng không tiếp thu được. Hòa nhã, điềm đạm cũng như cốc nước nguội dễ uống, dễ tiếp thu hơn.
Hiểu ý Bác giáo dục, đồng chí cán bộ nhận lỗi, hứa sẽ sửa chữa.
(Trích chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)
Đồng chí cán bộ có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
Làm giao thông và bảo vệ Bác đi ra nước ngoài.
Huấn luyện kĩ năng cho các chiến sĩ.
Canh gác biên giới.
Đưa thư liên lạc cho bộ đội.
Nhân dân phản ánh đồng chí cán bộ này như thế nào?
Rất nghiêm khắc.
Hay quát mắng các chiến sĩ.
Hòa đồng với nhân dân.
Không tập trung làm nhiệm vụ.
Bác Hồ đã làm gì với đồng chí cán bộ?
Gọi đồng chí đến và khiển trách.
Gọi đồng chí đến và mời uống cốc nước nóng.
Phê bình đồng chí trước mặt mọi người.
Cho đồng chí chọn một trong hai cốc nước đã chuẩn bị sẵn.
Bác Hồ đã dạy anh cán bộ cách cư xử như thế nào?
Hòa đồng với mọi người.
Hòa nhã, điềm đạm với mọi người, không nóng giận.
Nên chỉ đạo mọi người rõ ràng, rành mạch hơn.
Nên nói chuyện khi bực tức, nóng giận.
Em hãy sắp xếp từ ngữ dưới đây và viết lại thành câu hoàn chỉnh:
Bác Hồ, lãnh tụ, vĩ đại, là, vị, đất nước, ta, của.
Dựa vào gợi ý trong SGK tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 83, em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng học tập mà em thích.
Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng “gi”, “d” hoặc “r”, có nghĩa như sau:
- Hát nhẹ và kèm với động tác vỗ về cho trẻ dễ ngủ:- Tính cách tỏ ra dịu, có tác dụng gây cảm giác dễ chịu:
Chứa tiếng có vần “ân” hoặc “ông”, có nghĩa như sau:
- Bộ phận của cơ thể người, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy:
- Dụng cụ đo khối lượng:
Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống dưới đây:
Trong một giờ học Tiếng Việt:
Cô giáo: - Tại sao một con ngựa đau cả đàn ngựa lại không ăn cỏ o
Học sinh: - Thưa cô vì đàn ngựa cảnh giác ạ o
Cô giáo: - Ý con nghĩa là sao o
Học sinh: - Thưa cô o đàn ngựa sợ ngộ độc thực phẩm ạ o
Xếp các từ sau vào 3 nhóm cho phù hợp:
Sách vở, hồng tươi, bắt tay, bút chì, cúi chào, đỏ thắm.
Màu sắc | Đồ dùng học tập | Hoạt động |
|
|
|
Gạch một gạch dưới 3 từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới 3 từ chỉ hoạt động trong bài thơ dưới đây:
Mèo mèo mèo meo Chú mèo đi học Áo quần trắng muốt Đôi giày xanh xanh Chân chú bước nhanh | Bên dòng mương nhỏ. Gặp bông hoa đỏ Mèo mải ngắm nhìn Gặp chú chuồn kim Chơi trò đuổi bắt. |
Nghe - Viết
Tuổi hai mươi, anh nằm lại rừng xanh.
Anh không được vui niềm vui đại thắng!
Anh nằm lại nơi rừng hoang núi thẳm. D
Hoá thân mình thành sông núi nước Nam.
Em hãy nói về tên, đặc điểm, công dụng của những đồ dùng học tập trong hình dưới đây.









