vietjack.com

Bài tập trắc nghiệm Giữa kì 1 Lịch sử 6 cấu trúc mới có đáp án - Bài tập tự luyện
Quiz

Bài tập trắc nghiệm Giữa kì 1 Lịch sử 6 cấu trúc mới có đáp án - Bài tập tự luyện

V
VietJack
Lịch sửLớp 69 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng khái niệm lịch sử?

Những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Các kế hoạch của con người trong một năm.

Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Môn học nghiên cứu về tác phẩm văn học.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Môn Lịch sử là môn học

không có quan hệ với môn Địa lí và Ngữ văn.

chỉ có quan hệ với môn Ngữ văn và Địa lí.

tìm hiểu về quá khứ của xã hội loài người.

nghiên cứu về sự chuyển động của Trái Đất.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai câu thơ sau đây của Bác Hồ cần phải hiểu như thế nào cho chính xác?

“Dân ta phải biết sử ta,

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”

Người dân nước ta chỉ cần học sự tích lịch sử nước ta.

Người Việt Nam cần phải am hiểu về lịch sử nước nhà.

Người dân Việt Nam cần phải đoàn kết để xây dựng đất nước.

Để biết tường tận lịch sử nước ta thì cần phải đến các di tích.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc học tập lịch sử trước hết sẽ đem lại ý nghĩa nào sau đây?

Nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng nước Anh.

Biết làm các phép tính khi giải các bài toán khó.

Hiểu biết được cội nguồn tổ tiên, dân tộc mình.

Nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng dân tộc.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lịch sử mà chúng ta học tập, tìm hiểu ở trường phổ thông là lịch sử của

một dân tộc.

một khu vực.

cộng đồng người.

nhân loại nói chung.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các câu chuyện kể về Lạc Long Quân và Âu Cơ, Thánh Gióng, Sơn Tinh và Thủy Tinh thuộc dạng tư liệu nào sau đây?

Truyền khẩu.

Thánh văn.

Hiện vật.

Phim ảnh.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Loại tư liệu nào sau đây có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu về lịch sử?

Tư liệu truyền miệng.

Tư liệu gốc.

Phim truyện.

Hồi kí.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguồn tư liệu có ý nghĩa nào sau đây?

Nêu lên ý nghĩa của môn Lịch sử trong nhà trường.

Kể tên được các sử liệu khi phục dựng quá khứ lịch sử.

Giúp chúng ta tìm hiểu và phục dựng quá khứ lịch sử.

Giúp con người biết các thức sưu tầm nguồn tư liệu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?

Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.

Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu lịch sử nào?

Tư liệu chữ viết.

Tư liệu truyền miệng.

Tư liệu hiện vật.

Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây?

Sự lên, xuống của thuỷ triều.

Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...

Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.

Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

Mặt Trời quanh Trái Đất.

Trái Đất quanh Mặt Trời.

Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

Trái Đất quanh Mặt Trời.

Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Trái Đất quanh trục của nó.

Mặt Trời quanh Trái Đất.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một

thế kỉ.

thập kỉ.

kỉ nguyên.

thiên niên kỉ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2025 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

XIX.

XX.

XXI.

XXII.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng

5 – 6 triệu năm.

4 triệu năm.

15 vạn năm.

4 vạn năm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành

vượn người.

Người tối cổ.

Người tinh khôn.

Người hiện đại.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?

Vượn người => người hiện đại => người tối cổ.

Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình.

Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn.

Người hiện đại => người tối cổ => vượn người.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?

Công cụ và vũ khí bằng đồng.

Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.

Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt.

Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ?

Công cụ và vũ khí bằng sắt.

Răng hóa thạch.

Bộ xương hóa thạch.

Công cụ và vũ khí bằng đồng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là

bầy người nguyên thủy.

công xã thị tộc.

nhà nước.

làng, bản.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người tối cổ đã biết

mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của

vượn người.

Người tối cổ.

Người tinh khôn.

người vượn.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?

Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây?

Bắc Sơn.

Hòa Bình.

Quỳnh Văn.

Đồng Đậu.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra

đồng đỏ.

đồng thau.

sắt.

nhựa.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?

Đồng đỏ => đồng thau => đá => sắt.

Sắt => đá => đồng đỏ => đồng thau.

Đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.

Đá => sắt => đồng thau => đồng đỏ.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã

thu hẹp diện tích sản xuất.

bị giảm sút năng suất lao động.

chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.

tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã đưa đến chuyển biến nào trong đời sống xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?

Xuất hiện các gia đình mẫu hệ.

Xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.

Xuất hiện các bầy người nguyên thủy.

Hình thành quan hệ công bằng, bình đẳng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa sớm nhưng không triệt để, vì cư dân phương Đông

không sử dụng công cụ lao động bằng kim loại.

cần liên kết với nhau để làm thủy lợi, chống ngoại xâm.

sinh sống phân tán, không tập trung trên một địa bàn nhất định.

sinh sống chủ yếu tại các vùng núi cao, hải đảo xa xôi.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack