Bài tập trắc nghiệm Giữa kì 1 KTPL 11 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Đề số 1
23 câu hỏi
“Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Cạnh tranh.
Đấu tranh.
Đối đầu.
Đối kháng.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.
Văn hóa tiêu dùng.
Đạo đức kinh doanh.
Cạnh tranh lành mạnh.
Cạnh tranh không lành mạnh.
Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
Xâm phạm bí mật kinh doanh.
Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm
mua được hàng hóa có chất lượng tốt hơn.
mua được hàng hóa với giá thành rẻ hơn.
thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.
đạt được lợi ích cao nhất từ việc trao đổi.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.
Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
Chính sách của nhà nước.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Trình độ công nghệ sản xuất.
Số lượng người tham gia cung ứng.
Điềm từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định”.
cung.
cầu.
giá trị.
giá cả.
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi
giá cả thị trường giảm xuống
lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
giá trị thấp hơn giá cả.
nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản.
Giá bán sản phẩm.
Chính sách của nhà nước.
Trình độ công nghệ sản xuất.
Số lượng người tham gia cung ứng.
Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1.000%) được gọi là tình trạng
lạm phát vừa phải.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
lạm phát nghiêm trọng.
Trong điều kiện lạm phát thấp,
giá cả thay đổi chậm, nền kinh tế được coi là ổn định.
giá cả thay đổi nhanh chóng; nền kinh tế cơ bản ổn định.
đồng tiền mất giá một cách nhanh chóng, lãi suất thực tế giảm.
đồng tiền mất giá một cách nghiêm trọng; kinh tế khủng hoảng.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc
lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
tổng cầu của nền kinh tế tăng.
chi phí sản xuất tăng cao.
Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào?
Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
Giảm mức cung tiền.
Tăng thuế.
Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là
thất nghiệp.
sa thải.
giải nghệ.
bỏ việc.
Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?
Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.
Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:
Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp chu kì.
Thất nghiệp tự nguyện
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là
lao động.
làm việc.
việc làm.
khởi nghiệp.
Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần
giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI + TỰ LUẬN. (4 điểm)
(1 điểm): Giả sử trên thị trường, nhu cầu về ô tô là 70.0000 chiếc các loại. có 7 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để cung ứng ra thị trường, trong đó Toyota cung ứng 4.478 chiếc, Ford cung ứng 2.544 chiếc, KIA cung ứng 11.199 chiếc, Mercedes cung ứng 4.512 chiếc, BMW cung ứng 2.544 chiếc, Huyndai cung ứng 12.477 chiếc, Honda cung ứng 11.125 chiếc.
a) Xét về quan hệ cung cầu thì giá ô tô sẽ tăng lên trong thời gian tới.
b) Nhà nước cần có biện pháp giảm thuế để tăng cường nhập khẩu ô tô ổn định nguồn cung trong nước.
c) Người tiêu dùng phải mua ngay ô tô vào dịp này tránh giá ô tô sẽ còn lên.
d) Trong ngắn hạn, các doang nghiệp mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng đủ nguồn cung.
(1 điểm): Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là "tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hỏi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế.
a) Việc đặt mục tiêu giảm tỷ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp xuống dưới 20% với một nước nông nghiệp như Việt Nam là sai lầm.
b) Thị trường lao động Việt Nam đang có xu hướng chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
c) Cơ cấu lao động thay đổi đòi hỏi nhà nước cần quan tâm tới nâng cao chất lượng nguồn lao động để đáp ứng sự phát triển kinh tế.
d) Đến năm 2030 Việt Nam đặt mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn lao động trong khu vực nông nghiệp là hợp lý.
(2 điểm). Thế nào là cạnh tranh kinh tế? Em hãy nêu tính chất, vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế. Thị trường lao động sẽ biến đổi như thế nào khi Nhà nước công bố quy định tăng lương cơ bản cho người lao động?



