vietjack.com

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu - P2)
Quiz

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu - P2)

A
Admin
35 câu hỏiSinh họcLớp 12
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội? 

A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau. 

B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau. 

C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). 

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).

2. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội? 

A. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. 

B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. 

C.  Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. 

D. Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm ti lệ: 

A. 50%.

B. 10%. 

C. 5%.

D. 20%.

4. Nhiều lựa chọn

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là: 

A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. 

B.  các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. 

C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể n = 10 và 4n = 40. 

D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

5. Nhiều lựa chọn

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: 

A. Hoản vị gen.

B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. 

C.  Đột biến thê lệch bội.        

D. Đột biến đảo đoạn NST.

6. Nhiều lựa chọn

 

Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.

V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới

A. 2                                

B. 1                              

C. 4                              

D. 3

7. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A. 6,25%.               

B. 12,5%.              

C. 25%.                 

D. 37,5%.

8. Nhiều lựa chọn

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdEe.     II. ABbDdEe.         III. AaBBbDdEe.

I. AaBbDdEee.           V AaBbdEe.            VI. AaBbDdE.

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

9. Nhiều lựa chọn

Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính: 

A. Các gen tương tác với nhau      

B. Chịu ảnh hưởng của môi trường, 

C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền        

D.  Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

10. Nhiều lựa chọn

Cơ thể mang kiểu gen ABabDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen

II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

III. 15% trong trường hợp hoán vị gen

IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

A. 3                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 1

11. Nhiều lựa chọn

Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: Axit glutamic; AUG: Metônin; UGU: Xistêtin; AAG: Lizim; GUU: Valin; AGT: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:

     1 2 3……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’

5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3’

Hãy cho biết, những phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là: Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – Axit glutamic.

II. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T- A sẽ làm chuỗi pôlipeptit được tổng hợp không thay đổi so với bình thương.

III.  Mất 1 cặp nuclêotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đâu.

IV. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã kết thúc và chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường

A. I, III, IV              

B. I, II, III              

C. I, II, IV              

D. II, III, IV.

12. Nhiều lựa chọn

Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ? 

A. Kỳ sau I

B. kỳ giữa I 

C. kỳ sau II

D. kỳ giữa II

13. Nhiều lựa chọn

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của 

A. bệnh mù màu đỏ, xanh lục. 

B. bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm. 

C. hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải 

D. hội chứng Đao.

14. Nhiều lựa chọn

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây? 

A. Nho 

B. Ngô

C. Củ cải đường

D. Dâu tằm.

15. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.

II. Thể đột biến một nhiễm của loài có 7 nhiễm sắc thể.

III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp nhiễm sắc thể Dd thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.

IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABbDdEe thì cơ thể này sẽ bất thụ.  

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4    

16. Nhiều lựa chọn

Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?

(1) số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.

(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.

(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.

(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

(1) Tế bào A có chứa ít nhất hai cặp gen dị hợp.

(2) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.

(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.

(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.

(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần.

Số nhận xét đúng là:                                                             

A. 5                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

18. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến? 

A.  Mất đoạn.

B.  Đảo đoạn

C. Chuyển đoạn

D. Lặp đoạn

19. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể? 

A. Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể gồm NST của nhiều loài khác nhau. 

B. Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục không thể giảm phân. 

C. Thể ba có khả năng giảm phân tạo ra giao tử bình thường. 

D. Trong nhân tế bào của thể 1 có 1 nhiễm sắc thể.

20. Nhiều lựa chọn

Khi nói về rối loạn phân li NST trong phân bào của một tế bào, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

(1) NST không phân li trong phân bào có thể do thoi vô sắc không hình thành hoặc không co rút.

(2) 2 NST kép của một cặp tương đồng không phân li trong nguyên phân có thể không làm thay đổi số lượng NST ở 2 tế bào con.

(3) Một NST kép không phân li trong giảm phân I, chắc chắn tất cả các giao tử đều bất thường về số lượng NST.

(4) Trong nguyên phân, nếu không phân li của toàn bộ NST thì không có quá trình phân chia tế bào chất.

A. 4                        

B. 3                       

C. 2                       

D. 1

21. Nhiều lựa chọn

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

 I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.

II.  Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở độngvật.

III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.

IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

22. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có 

A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2. 

B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1. 

C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1. 

D.  ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2và 2n – 2.

23. Nhiều lựa chọn

Cho P:XBAXba×XBAY . Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là? 

A. 7

B. 9

C. 4

D. 8

24. Nhiều lựa chọn

Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là?

A. 6×109 pg            

B. 3×109 pg           

C. 12×109 pg.        

D. 1,5×109 pg 

25. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội:

I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành.

II. Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.

III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành.

IV. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.

V. Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.

A. 4                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 3

26. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?

I. Đột biến mất đoạn

II. Đột biến lặp đoạn.

III. Đột biến đảo đoạn

IV. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. 

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân bào được hình thành trong quá trình giảm phân của tế bào này là

A. 1                        

B. 3                       

C. 0                       

D. 2

28. Nhiều lựa chọn

Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là

A. 1040.                 

B. 480.                  

C. 520.                  

D. 1520.

29. Nhiều lựa chọn

Cho một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.

(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.

(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của hệ đột biến.

(6) Làm thay đổi chiều dài cảu phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả.

A. 2                        

B. 3                       

C. 5                       

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

Giả sử ở một NST có tâm động ở vị trí khác thường và hàm lượng ADN trong nhân tế bào không thay đổi. Có bao nhiêu giải thích sự thay đổi vị trí tâm động là đúng?

1. Do đột biến đảo đoạn NST mà đoạn đảo có tâm động

2. Do mất đoạn NST xảy ra trên một cánh.

3. Do chuyển đoạn trên một NST

4. Do đột biết đảo đoạn NST mà đoạn đảo không chứa tâm động.

5. Do chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau trong đó NST trao đổi cho nhau những đoạn không bằng nhau

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen AB/ab người ta thấy ở 150 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nhau nguồn gốc đẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:

A. 7,5%                  

B. 15%                  

C. 30%                  

D. 3,75%

32. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biển.

A. 3                        

B. 1                       

C. 4                       

D. 2

33. Nhiều lựa chọn

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBdbDEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A. 8                        

B. 16                     

C. 12                     

D. 6

34. Nhiều lựa chọn

Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho  giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1  có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.

A. P: AAAa × Aaaa 

B. P: AAAA × Aaaa 

C.  P: AAaa × AAaa 

D. P: AAaa × Aaaa

35. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

© All rights reserved VietJack