25 CÂU HỎI
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Crômatit.
B. Sợi nhiễm sắc.
C. ADN.
D. Nuclêôxôm.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số loại alen trong nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Đột biến lệch bội
A. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng.
B. chỉ xảy ra trên NST thường, không xảy ra trên NST giới tính.
C. có thể làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành thể khảm.
D. không có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa.
Vào kì đầu của giảm phân I, nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn tới loại đột biến
A. mất đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
Sự kết hợp giữa các giao tử mang n nhiễm sắc thể với giao tử mang (n – 2) nhiễm sắc thể sẽ cho ra thể đột biến dạng
A. một nhiễm kép.
B. khuyết nhiễm.
C. khuyết nhiễm hoặc thể một kép.
D. một nhiễm.
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. tâm động.
B. eo thứ cấp.
C. hai đầu mút NST.
D. Điểm khởi đầu nhân đôi.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật ?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
B. hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
C. cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
D. Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe.
IV. ABbDdEe V. AaBbDde VI. AaBDdEe.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 1
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 25
B. 23
C. 24
D. 12
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm
A. 146 nucleotit và 8 protein histon.
B. 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
C. 8 cặp nucleotit và 146 protein histon.
D. 8 nucleotit và 146 protein histon
Khi nói về đột biến đa bội, đặc điểm nào sau đây đúng?
A. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
B. Làm thay đổi hình thái NST.
C. Không gặp ở động vật.
D. Góp phần hình thành nhiều loài thực vật có hoa.
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Khi làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực. Một học sinh quan sát thấy trong 1 tế bào (tế bào X) có 2 nhóm nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào. Biết rằng quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tế bào X tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi nhóm trong tế bào X là giống nhau.
C. Tế bào X đang diễn ra kỳ sau giảm phân I.
D. Số chuỗi polinucleotit trong tế bào X là 22.
Thể không có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là?
A. 2n +1
B. 2n –1
C. 2n + 2
D. 2n – 2 .
Chiều ngang của cromatit là?
A. 30 nm
B. 700 nm
C. 300 nm
D. 11 nm
Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AabbDd
B. AABBDD
C. AABbdd
D. aaBbDd
Ở một loài động vật trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AaBbDd có 10% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỷ lệ?
A. 11,25%
B. 12,5%
C. 10%
D. 7,5%.
Cho một cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn, nếu không có đột biến xảy ra thì kiểu gen của nội nhũ ở thế hệ sau là:
A. AA, Aa, aa.
B. AAA, aaa, Aa, aa.
C. AAA, aaa, AAa, Aaa.
D. AAa, Aaa, AA, aa.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sác thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 23
B. 24
C. 26
D. 25
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bôi, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2
B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt
C. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n
D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợ nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:
A. 30 nm và 300 nm
B. 11 nm và 300 nm
C. 11 nm và 30 nm
D. 30 nm và 11 nm
Một loài có bộ NST là 2n NST ( n cặp tương đồng). Tế bào một cá thể của loài đó trong tế bào có 2n-1 NST. Dạng đột biến NST này là:
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Lệch bội
C. Dị đa bội
D. Tự đa bội
Cấu trúc của nucleoxom gồm:
A. 4 phân tử ADN được phân tử Histon quấn quanh.
B. Phân tử histon được quấn bởi 146 cặp nucleotit (nu)
C. 8 phân tử Histon được quấn quanh bởi 146 cặp nu tạo thành vòng.
D. Lõi ADN được bọc bởi 8 phân tử protein histon
Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:
A. mARN
B. Nhiễm sắc thể
C. Protein
D. ADN