vietjack.com

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu - P1)
Quiz

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu - P1)

A
Admin
35 câu hỏiSinh họcLớp 12
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

C. Vì protêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

D. Lactose làm mất cấu hình không gian của nó.

2. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactose

A. Vùng vận hành không liên kết với prôtêin điều hoà.

B. Gen cấu trúc không phiên mã.

C. Prôtêin ức chế bị bất hoạt.

D. Gen điều hoà không hoạt động.

3. Nhiều lựa chọn

Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá các axit amin là

A. 61

B. 18

C. 64

D. 27

4. Nhiều lựa chọn

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3’..TGTGAAXTTGXA... 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleôtit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là

A. 5' ...TGTGAAXXTGXA... 3’

B. 5'...AAAGTTAXXGGT... 3’

C. 5’..TGXAAGTTXAXA... 3’

D. 5’...AXAXTTGAAXGT... 3’.

5. Nhiều lựa chọn

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là

A. A = T = 600 nu; G = X = 899 nu

B. A = T = 900 nu; G = X = 599 nu.

C. A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.

D. A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.

6. Nhiều lựa chọn

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N^15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N^14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N^15?

A. 4

B. 6

C. 2

D. 8

7. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

(1) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’

(2) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tồng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→ 3’ là không liên tục (gián đoạn).

(4) Trong quá trình dịch mã tổng họp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’

A. 2,3,4

B. 1,2,3.

C. 1.2,4.

D.  1,3,4.

8. Nhiều lựa chọn

Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa

A. Thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A

B. Thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X

C. Thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A

D. Thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A

9. Nhiều lựa chọn

Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein Insulin là vì mã di truyền có

A. Tính phổ biến

B. Tính đặc hiệu

C. Tính thoái hóa

D. Bộ ba kết thúc

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(1)   Đột biến gen thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã

(2)   Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3)   Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nucleotit

(4)   Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

(5)   Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. (2),(4),(5)

B. (3),(4),(5)

C. (1),(2),(3)

D. (1,(3),(5)

11. Nhiều lựa chọn

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’,5’XXX3’,5’XXA3’,5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit

A. Thay đổi nucleotit thứ 3 trong mỗi bộ ba

B. Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba

C. Thay đổi nucleotit thứ 2 trong mỗi bộ ba

D. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit trên một bộ ba

12. Nhiều lựa chọn

Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

A. 3 loại

B. 9 loại

C. 27 loại

D. 8 loại

13. Nhiều lựa chọn

Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là

A. 11067 Å.

B. 11804,8 Å.

C. 5712 Å.

D. 25296 Å.

14. Nhiều lựa chọn

Trong các dạng đột biến gen thì

A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.

B. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra alen mới làm phong  phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

C. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.

D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

15. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?

A. Thay thế cặp nuclêôtit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác.

B. Mất ba cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

C. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

D. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

16. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

17. Nhiều lựa chọn

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là

A. 8 và 48/125 

B. 8 và 16/125

C. 8 và 64/125

D. 3 và 48/125

18. Nhiều lựa chọn

Có hai loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào và các quá trình phiên mã, dịch mã diễn ra bình thường. Hiện tượng này xảy ra do?

A. Hai prôtêin được tạo ra từ một gen nhưng ở hai riboxom khác nhau nên có cấu trúc khác nhau.

B. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.

C. mARN sơ khai được xử lý theo những cách khác nhau tạo nên các phân tử mARN  khác nhau.

D. Các mARN được phiên mã từ một gen ở các thời điểm khác nhau.

19. Nhiều lựa chọn

Một gen có tỷ lệ: Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử 6 Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến

A. thêm 1 cặp G - X 

B. mất một cặp nuclêôtit.

C. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

D. thay thế cặp A –T bằng cặp G – X.

20. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa

D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit

21. Nhiều lựa chọn

Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở. tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 3/4 cá không vảy:1/4 cá có vảy 

B. 100% cá không vảy

C. 2/3 cá không vảy:1/3 cá có vảy

D. 1/3 cá không vảy:2/3 cá có vảy

22. Nhiều lựa chọn

Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là

A. A = T =720; G = X = 480 

B. A = T =719; G = X = 481

C. A = T =419; G = X = 721 

D. A = T =721; G = X = 479

23. Nhiều lựa chọn

Phân tích thành phần axit nucleic tách từ ba chủng virut thu được kết quả như sau

Chủng A : A = U = G = X = 25 %

Chủng B : A= G = 20 % ; U = X =30 %

Chủng C : A = T = G = X = 25 %

Vật chất di truyền của

A. Chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN

B. Chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN

C. Cả ba chủng mà ARN

D. Cả ba chủng là ADN

24. Nhiều lựa chọn

Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là

A. 7,2%

B. 21,6%

C. 2,4%

D. 14,4%

25. Nhiều lựa chọn

Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ

A. 16%.

B. 38,4%. 

C. 24%.

D. 51,2%.

26. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.

(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.

(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu Sai?

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.10^4 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

A. Thêm 1 cặp G - X.

B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

C. Thêm 1 cặp A - T.

D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

28. Nhiều lựa chọn

Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là

A. 253

B. 254

C. 346

D. 347

29. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào

B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’

C. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mã

30. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1)   Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

(2)   Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể

(3)   Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit

(4)   Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa

(5)   Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

(6)   Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

31. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.

II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.

III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’

IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:

A. A = T = 270; G = X = 840

B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719

C. A = T = 840; G = X = 270

D. A = T = 480; G = X = 720

33. Nhiều lựa chọn

Phân tử ADN vùng nhân ờ vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N^15 cả hai mạch đơn.Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chi có N^14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N^15?

A. 8

B. 2

C. 6

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N^15 sang môi trường chứa N^14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N^15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N^14 và 1 mạch N^15. Số phân tử ADN ban đầu là:

A. 9

B. 3

C. 7

D. 5

35. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau về đột biến gen:

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến

(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Số nhận định sai là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

© All rights reserved VietJack