Bài tập tổng ôn Sinh học - Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào có đáp án
28 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome.
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là RNA và protein.
Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Các số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong hình dưới đây chú thích cho các bộ phận nào của nhiễm sắc thể?

1: Telomere,2: Cánh ngắn, 3: Cánh dài, 4: Tâm động.
1: Telomere, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Tâm động.
1: Tâm động, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Telomere.
1: Cánh ngắn, 2: Tâm động, 3: Cánh dài, 4: Telomere.
Nhiễm sắc thể là cấu trúc (1) của tế bào, có khả năng lưu giữ, bảo quản (2), điều hòa hoạt động của gene. Đồng thời nhiễm sắc thể có khả năng truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Vị trí (1) và (2) tương ứng là:
(1) nằm trong nhân tế bào, (2) thông tin di truyền.
(1) mang gene, (2) thông tin di truyền.
(1) nằm trong nhân tế bào, (2) vật chất di truyền.
(1) mang gene, (2) vật chất di truyền.
Mức độ xoắn của nhiễm sắc thể tăng dần ở các bậc cấu trúc siêu hiển vi theo trật tự nào sau đây?
Nucleosome, chromatid, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn.
Nucleosome, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn, chromatid.
Nucleosome, sợi nhiễm sắc, sợi siêu xoắn, chromatid.
Nucleosome, sợi siêu xoắn, sợi nhiễm sắc, chromatid.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn có đường kính là
300 nm.
10 nm.
30 nm.
700 nm.
NST kép là NST
gồm hai NST đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.
gồm hai NST đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.
gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút NST.
NST có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn được xếp gọn gàng trong nhân vì
đường kính của NST rất nhỏ.
NST được cắt thành nhiều đoạn.
NST được đóng xoắn bởi nhiều cấp độ.
NST được nén lại thành nhân con.
Trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại một vị trí xác định gọi là
locus.
taxon.
allele.
chromatid.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự cuộn xoắn của nhiễm sắc thể?
Giúp cho các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Giúp cho sự vận động của nhiễm sắc thể và sự vận động của các gene trong quá trình sinh sản ở sinh vật diễn ra một cách ổn định.
Giúp giải thích được cơ sở tế bào học cho sự di truyền của các gene quy định tính trạng từ bố mẹ sang các cá thể con.
Giúp cho nhiễm sắc thể được xếp gọn trong nhân tế bào và đảm bảo cho sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Nhận định nào dưới đây về vùng nguyên nhiễm sắc và dị nhiễm sắc là đúng?
Nguyên nhiễm sắc là vùng NST có các nucleosome nằm co cụm sát nhau.
Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động.
Vùng dị nhiễm sắc là vùng không chứa gene.
Vùng dị nhiễm sắc có các nucleosome nằm dãn cách xa nhau.
Nguyên phân là hình thức phân bào
có sự tổ hợp lại các NST.
có sự tự nhân đôi của các NST.
có sự phân li của các NST.
mà tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.
Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của NST được quan sát rõ nhất vào
kì trung gian.
kì đầu.
kì giữa.
kì cuối.
Hiện tượng các NST tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
kì đầu, giảm phân I.
kì đầu, giảm phân II.
kì giữa, giảm phân I.
kì giữa, giảm phân II.
Cho các phát biểu sau về sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
2. Không có tiếp hợp và trao đổi chéo.
3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và giảm phân II.
4. Sự phân li NST ở kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II.
Số phát biểu không đúng là
1
3
2
4
Cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là
nhân đôi NST.
nguyên phân.
giảm phân.
thụ tinh.
Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện tính trạng mới ở thế hệ con là do
sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và thụ tinh.
sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?
1. Tạo giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài.
2. Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
3. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
4. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gene khác nhau.
1, 2.
1, 4.
1, 3.
2, 3.
Trong thực tiễn tạo giống cây trồng, vật nuôi, để tạo các tính trạng mới ở các cá thể con có thể dựa vào quá trình nào sau đây?
Nhiễm sắc thể nhân đôi và phân li đồng đều về hai tế bào con trong nguyên phân.
Nhiễm sắc thể nhân đôi và phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.
Nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tiếp hợp, trao đổi chéo trong nguyên phân.
Nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân.
Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.
Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội.
Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.
Hai tế bào này khác loài, tế bào1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đangở kì sau nguyên phân.
Khi theo dõi diễn biến của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, các nhà khoa học đã mô tả sự vận động của nhiễm sắc thể trong các quá trình này gồm một số hiện tượng sau đây:
(1) Sự phân li của mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép về một cực tế bào trong kì sau của nguyên phân.
(2) Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong kì sau của giảm phân.
(3) Sự kết hợp giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình thụ tinh.
(4) Hiện tượng trao đổi chéo giữa các chomatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu Icủa giảm phân.
Trong các hiện tượng trên, có bao nhiêu hiện tượng góp phần làm sáng tỏ cơ sở cho sự vận động của gene trong các quy luật di truyền?
1
2
3
4
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị bên mô tả sự biến động hàm lượng DNA của nhân trong một tế bào qua các giai đoạn của quá trình phân bào. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Tế bào đang trải qua quá trình phân bào nguyên phân.
b) Kì sau của của quá trình nguyên phân có thể thuộc giai đoạn (c).
c) Nếu tế bào ban đầu có kiểu gene là AaBb thì ở giai đoạn (b) sẽ có kiểu gene là AAaaBBbb.
d) Giai đoạn (b) có thể gồm: cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa và kì sau.
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Hình bên mô tả sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Giai đoạn III thuộc kì sau của quá trình nguyên phân.
b) Ở giai đoạn IV trong mỗi tế bào có 16 nhiễm sắc thể đơn.
c) Hàm lượng DNA trong nhân, số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào ở giai đoạn II và giai
đoạn IV giống nhau.
d) Nếu ở lần nguyên phân cuối của một tế bào ban đầu, trong các tế bào con được tạo ra có tất cả 64 nhiễm sắc thể có hình thái giống giai đoạn III thì số lần nguyên phân tế bào là 4.
Xét một loài giả định có bộ NST 2n = 4. Hình bên mô tả NST trong nhân của các tế bào khác nhau, trong đó hình O là bộ NST của tế bào lưỡng bội bình thường, gồm 2 cặp tương đồng: một cặp có kích thước lớn, một cặp có kích thước nhỏ, các NST đều chưa nhân đôi. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Tế bào B là tế bào lưỡng bội có thể đang ở kì đầu nguyên phân.
b) Tế bào A có thể là giao tử của cơ thể lưỡng bội bình thường.
c) Tế bào E có thể được sinh ra từ quá trình nguyên phân của tế bào lưỡng bội, nhưng ở kì sau, có một NST không phân li.
d) Xét hai cặp allele A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Biết rằng cấu trúc NST không thay đổi trong phân bào, không có đột biến gene, tế bào hình D có đủ các allele A, a, B, b thì kiểu gene của tế bào này có thể là AB AB ab ab hoặc Ab Ab aB aB.
Hình vẽ dưới đây mô tả sự phân bào của một tế bào có bộ NST 2n. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1.
b) Bộ NST 2n của loài này có 8 NST.
c) Kết thúc lần phân bào này, số NST có trong mỗi tế bào con là: 2 NST kép.
d) Bộ NST có trong mỗi tế bào con được tạo ra từ lần phân bào này cấu trúc giống hệt nhau và có số lượng giảm một nửa so với tế bào mẹ.
Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số chromatid trong mỗi tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?
Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào. Người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp thành một hàng một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?
Một quần thể bướm, xét 3 gene cùng nằm trên một NST thường có số allele lần lượt là 2, 3, 4 và 2 gene đều có 3 allele nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có allele tương ứng trên Y. Số kiểu gene tối đa về giới đực của các gene nói trên là bao nhiêu?
Một tế bào sinh dục đực mang cặp NST giới tính XY nguyên phân một số lần tạo các tế bào con có tổng số NST gấp 19 lần số NST giới tính trong các tế bào con. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?

