Bài tập tổng ôn Lịch sử - Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có đáp án
44 câu hỏi
Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
Toàn cầu hóa.
Liên kết khu vực.
Hòa hoãn Đông - Tây.
Đa cực, nhiều trung tâm.
Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin.
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Năm 1963, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?
MAPHILINDO.
Hiệp hội Đông Nam Á (ASA).
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.
Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Nhu cầu đoàn kết giữa các nước để đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.
Những nước sáng lập có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.
Tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.
Mục đích hoạt động của tổ chức ASEAN được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
Tuyên bố ASEAN.
Hiệp ước Ba-li.
Tuyên bố Ba-li II.
Tuyên bố Cuala Lămpơ.
Tổ chức ASEAN xác định mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc
tôn trọng công lý và luật pháp quốc tế.
giúp đỡ lẫn nhau về mặt kinh tế, văn hóa.
đề cao công tác nghiên cứu Đông Nam Á.
mở rộng quan hệ với các cường quốc.
Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10?
Việt Nam gia nhập ASEAN.
Campuchia gia nhập ASEAN.
Tuyên bố Cuala Lămpơ được thông qua.
Kí kết Hiệp ước Bali.
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện
Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).
Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).
Diễn đàn hợp tác Á - Âu được thành lập (1996)
Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Khủng hoảng năng lượng thế giới.
Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.
Vì sao tổ chức MAPHILINDO và tổ chức Hiệp hội Đông Nam Á hoạt động không hiệu quả?
Chưa tập hợp được tất cả các nước Đông Nam Á vào tổ chức.
Những mâu thuẫn giữa các nước xung quanh vấn đề Campuchia.
Có bất đồng trong quan hệ song phương giữa các nước thành viên.
Chính sách chia rẽ và can thiệp ngày càng sâu của Mỹ và đồng minh.
Để thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A, năm nước thành viên sáng lập đã
đề ra chiến lược phát triển kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
thống nhất gác lại những xung đột cũ, thúc đẩy hợp tác khu vực.
chấm dứt sự hợp tác với những nước ngoài khu vực Đông Nam Á.
thiết lập những quan hệ song phương với các tổ chức khu vực khác.
Yếu tố quốc tế nào sau đây tác động đến việc hình thành tổ chức liên kết khu vực ở Đông Nam Á?
Quá trình giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đã kết thúc.
Xu thế khu vực hóa trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ.
Tổ chức Hiệp ước Bắc đại Tây Dương (NATO) giải thể.
Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
có nhiều khác biệt về bản sắc văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Tổ chức ASEAN ra đời và hoạt động trong giai đoạn đầu (1967 - 1976) mang tính chất là một liên minh chính trị do tác động của yếu tố nào sau đây?
Nhiều nước chưa giành được độc lập.
Chiến tranh lạnh; cục diện hai cực, hai phe.
Mỹ thiết lập trật tự đơn cực ở châu Á.
Cuộc chiến tranh của Pháp ở Việt Nam.
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
Inđônêxia.
Thái Lan.
Inđônêxia.
Philíppin.
Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX không xuất phát từ lí do nào sau đây?
Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
ASEAN kết nạp Bru-nây trở thành thành viên thứ 6 vào tổ chức trong bối cảnh quan hệ quốc tế có chuyển biến nào sau đây?
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
Nhiều nước trong khu vực trở thành “con rồng” kinh tế.
Vấn đề căng thẳng ở Cam-pu-chia đã được giải quyết.
Quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được hòa dịu.
Nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?
Phù hợp với mong muốn, lợi ích của các nước thành viên.
Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế
Gắn kết các quốc gia có chế độ khác nhau vì mục tiêu chung.
Không chịu sự tác động từ bối cảnh thế giới và khu vực.
Từ năm 1967 đến năm 1976 là giai đoạn tổ chức ASEAN
thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.
ra sức mở rộng thành viên và nâng cao vị thế quốc tế.
hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.
xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.
Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967 - 1976 là
Kí kếtHiệp ước Hợp tác và thân thiện.
Hiến chương ASEAN được thông qua.
ASEAN thành lập khu vực trung lập.
Cộng đồng ASEAN được thành lập.
Từ năm 1976 đến năm 1999 là giai đoạn tổ chức ASEAN
hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.
xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.
thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.
ổn định chính trị khu vực và mở rộng thành viên.
Trong giai đoạn 1999 - 2015, ASEAN đã thông qua các văn kiện quan trọng nào sau đây?
Tuyên bố ASEAN và Tầm nhìn ASEAN 2025.
Hiến chương ASEAN và Tầm nhìn ASEAN 2020.
Tuyên bố Băng Cốc và Tuyên bố Ba-li II.
Tuyên bố Ba-li II và Hiến chương ASEAN.
Trong quá trình phát triển, tổ chức ASEAN luôn phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?
Chạy đua vũ trang căng thẳng giữa các nước thành viên.
Xung đột tôn giáo thường xuyên diễn ra giữa các nước.
Sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các nước thành viên.
Mâu thuẫn giữa các nước về việc thành lập cộng đồng ASEAN.
Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã
thông qua Tuyên bố Băng Cốc.
thông qua Hiến chương ASEAN.
ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.
thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.
Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của tổ chức ASEAN?
Thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế của các nước thành viên ASEAN.
Quyết định sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia trong khu vực.
Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.
Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước ở trong khu vực.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Có đóng góp cho nền hòa bình ở khu vực và thế giới.
Là tổ chức khu vực được thành lập sớm nhất thế giới.
Có sự đồng nhất giữa các quốc gia về chính trị, kinh tế.
Mọi quyết định có giá trị như pháp luật của quốc gia.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập (1967) không có sự tham gia sáng lập của thành viên nào sau đây?
Campuchia.
Thái Lan.
Xingapo.
Malaixia.
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN được đánh giá là “bước phát triển mới của quá trình hòa giải, hòa nhập và phát triển của Đông Nam Á” vì lí do nào sau đây?
Thúc đẩy nhanh việc hiện thực hóa “ngôi nhà chung" ASEAN.
Quyết định cho việc hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam.
Mở ra cơ hội thuận lợi cho việc giải quyết “Vấn đề Campuchia".
Chính thức đưa ASEAN phát triển lên tầm cao mới - ASEAN 10.
Các sự kiện: Thủ tướng Thái Lan Cha-ti-chai Chu-ha-van kêu gọi "Biến Đông Dương từ chiến trường thành trị trường" (1988); Tổng thống Inđônêxia Xu-hác-tô - nguyên thủ đầu tiên của nhóm các nước ASEAN thăm chính thức Việt Nam (1990) và Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Võ Văn Kiệt đi thăm Inđônêxia, Thái Lan, Xin-ga-po (1991), ... Những động thái trên là sự minh chứng cho
xu thế toàn cầu hóa là yếu tố quyết định để Việt Nam gia nhập liên minh khu vực.
bối cảnh khu vực và quốc tế trong Chiến tranh lạnh buộc Việt Nam phải “phá vây".
sự chủ động của Việt Nam trong việc “phá vây" để thiết lập quan hệ với Trung Quốc.
nhu cầu và lợi ích của cả hai phía - ASEAN và Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Đến năm 1999, 10 nước Đông Nam Á cùng đứng chung trong một tổ chức liên kết khu vực. Điều này đã
hoàn tất quá trình nhất thể hóa về chính trị ở khu vực Đông Nam Á.
chấm dứt được tình trạng cạnh tranh giữa các quốc gia trong khu vực.
xác lập được một cực trong xu thế đa cực đang vận động hình thành.
mở ra một chương mới trong lịch sử phát triển khu vực Đông Nam Á.
Quá trình phát triển từ "ASEAN 5" lên "ASEAN 10" diễn ra lâu dài vì
nguyên tắc đồng thuận của 5 nước lớn sáng lập.
không có mục tiêu rõ ràng ngay từ khi thành lập.
nhiều nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
tác động từ Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
Nhận xét nào đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Có sự đa dạng về chế độ chính trị - xã hội và trình độ phát triển giữa các nước.
Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh để giải quyết mâu thuẫn nội bộ.
Quá trình kết nạp thành viên diễn ra nhanh chóng do sự đồng thuận của các nước.
Có sự liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia ngay khi thành lập với mục tiêu rõ ràng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. "Từ 1976-1999, ASEAN thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực, mở rộng thành viên và từng bước nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. Từ sau Hiệp ước Ba-li (1976), Hội nghị Thượng đỉnh là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất, Ban thư kí ASEAN được thành lập, có trụ sở tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước. ASEAN cũng tham gia giải quyết nhiều vấn đề chính trị, an ninh lớn trong khu vực như vấn đề Cam-pu-chia.
Từ 1999-2015, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế, từng bước chuẩn bị cho sự ra đời của Cộng đồng ASEAN. Năm 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua.
Từ năm 2015 đến nay, Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển với ba trụ cột chính là Cộng đồng Chính trị-an ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội. ASEAN tăng cường hợp tác và kết nối khu vực, đồng thời không ngừng nâng cao vị thế trong khu vực và trên thế giới."
a) Từ năm 1999 đến năm 2015 là giai đoạn ASEAN phát triển số lượng thành viên từ ASEAN 5 lên ASEAN 10.
b) Cộng đồng ASEAN được thành lập ngay sau khi bản Hiến chương ASEAN được thông qua.
c) Đặc điểm chung về hoạt động của tổ chức ASEAN trong hai giai đoạn: từ 1999-2015 và từ 2015 đến nay là đẩy mạnh liên kết trong và ngoài khu vực nhằm nâng cao vị thế của ASEAN.
d) Hiệp ước Ba-li, Hiến chương ASEAN là những văn kiện quan trọng được tổ chức ASEAN thông qua trong quá trình phát triển nhằm hiện thực hóa những mục đích thành lập của tổ chức.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Trong quá trình tìm kiếm sự hợp tác, giữa các nước Đông Nam Á đã xuất hiện những tổ chức khu vực và kí kết các hiệp ước giữa các nước trong khu vực. Tháng 1-1959, Hiệp ước hữu nghị và kinh tế Đông Nam Á (SAFET) bao gồm Malaixia và Philippin ra đời. Tháng 7-1961, Hội Đông Nam Á (ASA) gồm Malaixia, Philippin và Thái Lan được thành lập. Tháng 8-1963, một tổ chức gồm Malaixia, Philippin, Inđônêxia (MAPHILINDO) được thành lập. Tuy nhiên, những tổ chức trên đây không tồn tại được lâu do sự bất đồng giữa các nước về vấn đề lãnh thổ và chủ quyền”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, tr.358)
a) Dưới tác động của xu thế toàn cầu hóa, nhiều quốc gia ở Đông Nam Á đã sớm có ý tưởng về việc thành lập một tổ chức liên kết khu vực.
b) Các tổ chức tiền thân của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không tồn tại lâu là do có sự đa dạng về chế độ chính trị, tôn giáo, sắc tộc giữa các nước thành viên.
c) Yếu tố quyết định để thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là các nước phải có sự tương đồng về thể chế chính trị.
d) Trong bối cảnh khu vực và quốc tế có nhiều biến động, yêu cầu hợp tác để cùng phát triển giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á là yêu cầu tất yếu.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Tôn chỉ và mục đích của ASEAN:
1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng;
2. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc;
3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học-kĩ thuật và hành chính,…”
(Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.15- 16).
a) Tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được thể hiện rõ trong Tuyên bố ASEAN
b) Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là hợp tác, giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa.
c) ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa tất cả các nước thành viên
d) Mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực của tổ chức ASEAN không chỉ đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào một thời kỳ phát triển mới. Một trong những nhân tố chủ đạo vẽ nên bức tranh toàn cảnh của Đông Nam Á thời kỳ này là tiến trình liên kết khu vực. Chỉ trong vòng chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn tất quá trình khu vực hóa, được bắt đầu từ giữa thập niên 60 của thế kỷ trước, đưa ASEAN trở thành một tổ chức toàn khu vực, “một trung tâm quyền lực mới” ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, sự năng động và sức sống mạnh mẽ”.
(Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, Nxb Giáo dục, 2007, tr.603)
a) Quá trình kết nạp thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra nhanh chóng.
b) Quá trình khu vực hóa của ASEAN được đẩy mạnh sau Chiến tranh lạnh.
c) ASEAN vươn lên mạnh mẽ, trở thành trung tâm quyền lực duy nhất ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
d) Sau Chiến tranh lạnh, ASEAN có sự phát triển năng động và có khả năng thích nghi cao.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Việt Nam gia nhập ASEAN là một dấu mốc lịch sử, mở ra một thời kì mới trong quan hệ giữa nước ta và các nước láng giềng ở khu vực, là điều mà Bác Hồ luôn mong mỏi [... ]. Đây là bậc thang đầu tiên nhưng rất vững chắc để chúng ta có thể đi lên những bậc thang cao hơn, hội nhập với thế giới nhằm tạo ra một môi trường xung quanh rất thuận lợi. Nhờ có ASEAN mà vị thế của Việt Nam được nâng lên tầm cao mới”.
(Vũ Khoan, Việt Nam gia nhập ASEAN - Bậc thang đầu tiên của hội nhập, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2021, tr.202)
a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN.
b) Với việc gia nhập ASEAN, Việt Nam đã hoàn thành quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
c) Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của ASEAN.
d) Việt Nam gia nhập ASEAN đã giải quyết triệt để được những bất đồng về chính trị và lợi ích kinh tế trong hợp tác nội khối của ASEAN.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Sau năm 1945, các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á lần lượt ra đời, đã có những sáng kiến về việc thành lập các tổ chức khu vực như ASA (Malaixia, Thái Lan, Phi-líp-pin) năm 1961, MAPHILINDO (Malaixia, Phi- líp-pin, In-đô-nê-xi-a) năm 1963, song đều không thành công do sự tranh chấp lãnh thổ giữa các nước thành viên. Trật tự thế giới hai cực và cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài đã ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á. Tình hình càng trở nên căng thẳng hơn do sự sa lầy của Mỹ trong cuộc chiến tại Việt Nam. Năm nước Đông Nam Á là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Malaixia, Xin- ga-po và Phi-líp-pin lo ngại có thể sẽ bị lôi cuốn vào chiến tranh và ảnh hưởng của phong trào cách mạng Đông Dương lan rộng đã quyết định thành lập một tổ chức khu vực. Ngày 08 - 08 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN đã chính thức ra đời".
(Bùi Hồng Hạnh, Giáo trình các tổ chức quốc tế, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018, tr.159).
a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến quá trình hình thành và quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
b) Malaixia, Phi-lip-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a là những quốc gia sớm có ý tưởng về việc thành lập một tổ chức khu vực ở Đông Nam Á.
c) Trong bối cảnh khu vực và quốc tế có nhiều biến động, yêu cầu hợp tác để cùng phát triển giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á là yêu cầu tất yếu.
d) Tổ chức Liên hợp quốc (UN) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là hai tổ chức hợp tác khu vực ra đời sớm nhất và thành công nhất.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho những thông tin trong bảng sau đây:
Thời gian | Sự kiện |
8 - 1967 | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan). |
2 - 1976 | Hiệp ước Ba-li được kí kết, đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt của tổ chức ASEAN. |
1976 - 1999 | Mở rộng thành viên từ ASEAN 5 lên ASEAN 10, từng bước nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. |
1999 - 2015 | Tổ chức ASEAN hoàn thiện cơ cấu, tăng cường hợp tác nội khối và ngoại khối. Năm 2007, Hiến chương ASEAN được thông qua. |
2015 - nay | Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển với ba trụ cột là Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội. |
a) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh xu thế liên kết khu vực trên thế giới đang xuất hiện và phát triển.
b) Quá trình mở rộng ASEAN phù hợp với mong muốn, lợi ích của mỗi nước thành viên, đảm bảo hòa bình, ổn định của cả khu vực; đồng thời nần cao vị thế của Hiệp hội trên trường quốc tế.
c) Cộng đồng ASEAN ra đời vào năm 2015 đã đánh dấu sự hoàn thành của quá trình nhất thể hóa ở khu vực Đông Nam Á.
d) ASEAN đã phát triển từ một tổ chức rời rạc và nhiều mâu thuẫn trở thành một trong những tổ chức liên kết khu vực thành công nhất trên thế giới.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Với tư cách là một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã có thể giải quyết các vấn đề với các cường quốc trong vị thế cân bằng hơn khi tham gia vào các cuộc họp thường xuyên của ASEAN đối với các đối tác như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga và EU. Bên cạnh đó, trở thành thành viên của ASEAN sẽ hỗ trợ cho Việt Nam gia nhập vào WTO, một thể chế quốc tế quan trọng khác để hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu”.
(Lê Minh Tiến, 25 năm hội nhập ASEAN-Một chặng đường gắn kết và chủ động thích ứng, Tạp chí Luật học, số 12/2020, tr.8)
a) Tư liệu trên phản ánh đầy đủ những cơ hội phát triển mà Việt Nam có thể tận dụng khi gia nhập ASEAN.
b) Với việc ra nhập ASEAN, Việt Nam đã phá được thế bao vây, cấm vận và cô lập của các nước phương Tây.
c) Nhờ việc gia nhập ASEAN, Việt Nam đã đạt được thế cân bằng về sức mạnh với các cường quốc hàng đầu thế giới.
d) Việc gia nhập ASEAN đã tạo thêm nhiều cơ hội giúp Việt Nam đầy mạnh quá trình hội nhập quốc tế về kinh tế.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. “Sau năm 1945, các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á lần lượt ra đời, đã có những sáng kiến về việc thành lập các tổ chức khu vực như ASA (Malaixia, Thái Lan, Phi-líp-pin) năm 1961, MAPHILINDO (Malaixia, Phi- líp-pin, In-đô-nê-xi-a) năm 1963, song đều không thành công do sự tranh chấp lãnh thổ giữa các nước thành viên. […..] Ngày 08 - 08 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN đã chính thức ra đời".
(Bùi Hồng Hạnh, Giáo trình các tổ chức quốc tế, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018, tr.159).
a) Malaixia, Phi-líp-pin, Thái Lan và In-đô-nê-xi-a là những quốc gia sớm có ý tưởng về thành lập một tổ chức khu vực ở Đông Nam Á.
b) Các tổ chức tiền thân của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không tồn tại lâu là do có những bất đồng về mục tiêu thành lập trong bối cảnh toàn cầu hóa.
c) Sự ra đời của ASEAN đã phản ánh nỗ lực chung của 5 nước sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột và hướng tới hợp tác để cùng phát triển.
d) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không phải sự kiện ngẫu nhiên, mà là một quá trình, gắn với lợi ích và nhu cầu của mỗi nước trong xu thế khu vực hóa.

