35 câu hỏi
Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
Toàn cầu hóa.
Liên kết khu vực.
Hòa hoãn Đông - Tây.
Đa cực, nhiều trung tâm.
Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin.
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Năm 1963, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?
MAPHILINDO.
Hiệp hội Đông Nam Á (ASA).
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.
Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Nhu cầu đoàn kết giữa các nước để đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.
Những nước sáng lập có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.
Tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.
Mục đích hoạt động của tổ chức ASEAN được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
Tuyên bố ASEAN.
Hiệp ước Ba-li.
Tuyên bố Ba-li II.
Tuyên bố Cuala Lămpơ.
Tổ chức ASEAN xác định mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc
tôn trọng công lý và luật pháp quốc tế.
giúp đỡ lẫn nhau về mặt kinh tế, văn hóa.
đề cao công tác nghiên cứu Đông Nam Á.
mở rộng quan hệ với các cường quốc.
Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10?
Việt Nam gia nhập ASEAN.
Campuchia gia nhập ASEAN.
Tuyên bố Cuala Lămpơ được thông qua.
Kí kết Hiệp ước Bali.
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện
Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).
Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).
Diễn đàn hợp tác Á - Âu được thành lập (1996)
Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Khủng hoảng năng lượng thế giới.
Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.
Vì sao tổ chức MAPHILINDO và tổ chức Hiệp hội Đông Nam Á hoạt động không hiệu quả?
Chưa tập hợp được tất cả các nước Đông Nam Á vào tổ chức.
Những mâu thuẫn giữa các nước xung quanh vấn đề Campuchia.
Có bất đồng trong quan hệ song phương giữa các nước thành viên.
Chính sách chia rẽ và can thiệp ngày càng sâu của Mỹ và đồng minh.
Để thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A, năm nước thành viên sáng lập đã
đề ra chiến lược phát triển kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
thống nhất gác lại những xung đột cũ, thúc đẩy hợp tác khu vực.
chấm dứt sự hợp tác với những nước ngoài khu vực Đông Nam Á.
thiết lập những quan hệ song phương với các tổ chức khu vực khác.
Yếu tố quốc tế nào sau đây tác động đến việc hình thành tổ chức liên kết khu vực ở Đông Nam Á?
Quá trình giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đã kết thúc.
Xu thế khu vực hóa trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ.
Tổ chức Hiệp ước Bắc đại Tây Dương (NATO) giải thể.
Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
có nhiều khác biệt về bản sắc văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Tổ chức ASEAN ra đời và hoạt động trong giai đoạn đầu (1967 - 1976) mang tính chất là một liên minh chính trị do tác động của yếu tố nào sau đây?
Nhiều nước chưa giành được độc lập.
Chiến tranh lạnh; cục diện hai cực, hai phe.
Mỹ thiết lập trật tự đơn cực ở châu Á.
Cuộc chiến tranh của Pháp ở Việt Nam.
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
Inđônêxia.
Thái Lan.
Inđônêxia.
Philíppin.
Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX không xuất phát từ lí do nào sau đây?
Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
ASEAN kết nạp Bru-nây trở thành thành viên thứ 6 vào tổ chức trong bối cảnh quan hệ quốc tế có chuyển biến nào sau đây?
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang diễn ra mạnh mẽ.
Nhiều nước trong khu vực trở thành “con rồng” kinh tế.
Vấn đề căng thẳng ở Cam-pu-chia đã được giải quyết.
Quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được hòa dịu.
Nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?
Phù hợp với mong muốn, lợi ích của các nước thành viên.
Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế
Gắn kết các quốc gia có chế độ khác nhau vì mục tiêu chung.
Không chịu sự tác động từ bối cảnh thế giới và khu vực.
Từ năm 1967 đến năm 1976 là giai đoạn tổ chức ASEAN
thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.
ra sức mở rộng thành viên và nâng cao vị thế quốc tế.
hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.
xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.
Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967 - 1976 là
Kí kếtHiệp ước Hợp tác và thân thiện.
Hiến chương ASEAN được thông qua.
ASEAN thành lập khu vực trung lập.
Cộng đồng ASEAN được thành lập.
Từ năm 1976 đến năm 1999 là giai đoạn tổ chức ASEAN
hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.
xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.
thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.
ổn định chính trị khu vực và mở rộng thành viên.
Trong giai đoạn 1999 - 2015, ASEAN đã thông qua các văn kiện quan trọng nào sau đây?
Tuyên bố ASEAN và Tầm nhìn ASEAN 2025.
Hiến chương ASEAN và Tầm nhìn ASEAN 2020.
Tuyên bố Băng Cốc và Tuyên bố Ba-li II.
Tuyên bố Ba-li II và Hiến chương ASEAN.
Trong quá trình phát triển, tổ chức ASEAN luôn phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?
Chạy đua vũ trang căng thẳng giữa các nước thành viên.
Xung đột tôn giáo thường xuyên diễn ra giữa các nước.
Sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các nước thành viên.
Mâu thuẫn giữa các nước về việc thành lập cộng đồng ASEAN.
Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã
thông qua Tuyên bố Băng Cốc.
thông qua Hiến chương ASEAN.
ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.
thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.
Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của tổ chức ASEAN?
Thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế của các nước thành viên ASEAN.
Quyết định sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia trong khu vực.
Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.
Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước ở trong khu vực.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Có đóng góp cho nền hòa bình ở khu vực và thế giới.
Là tổ chức khu vực được thành lập sớm nhất thế giới.
Có sự đồng nhất giữa các quốc gia về chính trị, kinh tế.
Mọi quyết định có giá trị như pháp luật của quốc gia.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập (1967) không có sự tham gia sáng lập của thành viên nào sau đây?
Campuchia.
Thái Lan.
Xingapo.
Malaixia.
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN được đánh giá là “bước phát triển mới của quá trình hòa giải, hòa nhập và phát triển của Đông Nam Á” vì lí do nào sau đây?
Thúc đẩy nhanh việc hiện thực hóa “ngôi nhà chung" ASEAN.
Quyết định cho việc hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam.
Mở ra cơ hội thuận lợi cho việc giải quyết “Vấn đề Campuchia".
Chính thức đưa ASEAN phát triển lên tầm cao mới - ASEAN 10.
Các sự kiện: Thủ tướng Thái Lan Cha-ti-chai Chu-ha-van kêu gọi "Biến Đông Dương từ chiến trường thành trị trường" (1988); Tổng thống Inđônêxia Xu-hác-tô - nguyên thủ đầu tiên của nhóm các nước ASEAN thăm chính thức Việt Nam (1990) và Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Võ Văn Kiệt đi thăm Inđônêxia, Thái Lan, Xin-ga-po (1991), ... Những động thái trên là sự minh chứng cho
xu thế toàn cầu hóa là yếu tố quyết định để Việt Nam gia nhập liên minh khu vực.
bối cảnh khu vực và quốc tế trong Chiến tranh lạnh buộc Việt Nam phải “phá vây".
sự chủ động của Việt Nam trong việc “phá vây" để thiết lập quan hệ với Trung Quốc.
nhu cầu và lợi ích của cả hai phía - ASEAN và Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Đến năm 1999, 10 nước Đông Nam Á cùng đứng chung trong một tổ chức liên kết khu vực. Điều này đã
hoàn tất quá trình nhất thể hóa về chính trị ở khu vực Đông Nam Á.
chấm dứt được tình trạng cạnh tranh giữa các quốc gia trong khu vực.
xác lập được một cực trong xu thế đa cực đang vận động hình thành.
mở ra một chương mới trong lịch sử phát triển khu vực Đông Nam Á.
Quá trình phát triển từ "ASEAN 5" lên "ASEAN 10" diễn ra lâu dài vì
nguyên tắc đồng thuận của 5 nước lớn sáng lập.
không có mục tiêu rõ ràng ngay từ khi thành lập.
nhiều nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
tác động từ Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
Nhận xét nào đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Có sự đa dạng về chế độ chính trị - xã hội và trình độ phát triển giữa các nước.
Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh để giải quyết mâu thuẫn nội bộ.
Quá trình kết nạp thành viên diễn ra nhanh chóng do sự đồng thuận của các nước.
Có sự liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia ngay khi thành lập với mục tiêu rõ ràng.
