Bài tập tổng ôn Lịch sử - Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay có đáp án
30 câu hỏi
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?
Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Thực hiện đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng biện pháp phù hợp.
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong kế hoạch 5 năm 1986 - 1990?
Lương thực - thực phẩm.
Hàng nội địa.
Hàng tiêu dùng.
Hàng xuất khẩu.
Nhân tố khách quan nào sau đây của không tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam (tháng 12/1986)?
Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế Toàn cầu hóa.
Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Xu thế đối thoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế.
Mỹgỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.
Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (giai đoạn từ năm 2006 đến nay) có nội dung nào sau đây?
Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đưa đất nước thoát ra khỏi bị bao vây về kinh tế.
Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.
Từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) trên lĩnh vực nào sau đây?
Kinh tế.
Chính trị.
Văn hóa.
Xã hội.
Đại hội lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
Kinh tế tập thể.
Kinh tế tư nhân.
Kinh tế Nhà nước.
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Có nhiều nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoại trừ việc
tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.
thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
học tập mô hình phát triển của Liên Xô.
giúp tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế.
Trong quá trình đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định lĩnh vực nào sau đây được đặt là quốc sách hàng đầu?
Giáo dục và đào tạo.
Kinh tế và xã hội.
Ngoại giao và kinh tế.
Kinh tế và chính trị.
Trong công cuộc đổi mới từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
mở rộng chủ quyền biển đảo.
bước đầu hội nhập quốc tế.
phát triển kinh tế tri thức.
hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996) đã xác định Việt Nam chuyển sang thời kì mới là:
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
phát triển cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp.
Đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam và Trung Quốc cuối thế kỷ XX đều chủ trương xóa bỏ
cơ chế quản lý kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa tồn tại trước đó.
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng và toàn dân Việt Nam trong giai đoạn 1986 - 1996?
Từng bước cải thiện đời sống của nhân dân.
Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền dân tộc.
Đẩy mạnh hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các kế hoạch nhà nước ở Việt Nam từ năm 1960 - 1996 đều nhằm mục tiêu nào?
Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Thực hiện nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
Đổi mới đất nước toàn diện, trọng tâm là phát triển kinh tế.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986)?
Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế quan liêu, bao cấp.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?
Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.
Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) không có chủ trương nào sau đây?
Duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
Xây dựng nhà nước pháp quyền, của dân, do dân, vì dân.
Hình thành cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1996 - 2006 không có nội dung nào sau đây?
Bước đầu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ cho phát triển đất nước.
Tăng cường an ninh - quốc phòng; mở rộng giải quyết các vấn đề xã hội.
Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 2006 đến nay không có nội dung nào sau đây?
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức.
Bước đầu thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Từ năm 2006 đến nay, Việt Nam thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế sâu rộng.
bước đầu hội nhập khu vực.
bước đầu hội nhập kinh tế quốc tế.
đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
Trong công cuộc đổi mới, quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam được bắt đầu từ lĩnh vực nào sau đây?
Kinh tế.
Văn hóa.
Chính trị.
Tư tưởng.
Cuối thế kỷ XX, sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng lớn tới con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Chiến tranh lạnh xuất hiện và ngày càng căng thẳng.
Mỹ vươn lên thiết lập được trật tự thế giới đơn cực.
Sự xuất hiện và phát triển của chủ nghĩa khủng bố.
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu.
Nhận định nào dưới đây đúng về ý nghĩa của Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
Bước đầu đưa đất nước phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Chuẩn bị những tiền đề cần thiết để Đảng đề ra đường lối đổi mới.
Mở ra một bước ngoặt trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Đưa đất nước bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Bên cạnh việc đổi mới về tư duy kinh tế là đổi mới về chính trị. Đại hội VI (12-1986) nhấn mạnh đến việc đổi mới về chính trị phải được tiến hành tích cực và vững chắc để không gây mất ổn định về chính trị và làm phương hại đến toàn bộ công cuộc đổi mới. Trong việc đổi mới về chính trị, Đảng phải chú trọng đến các vấn đề như, dân chủ hóa xã hội, “lấy dân làm gốc”, đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các đoàn thể quần chúng theo phương châm: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
(Nguyễn Ngọc Mão chủ biên, Lịch sử Việt Nam, tập 15, NXB. Khoa học xã hội 2017, tr. 38)
a) Quan điểm Đổi mới ở Việt Nam là đổi mới là toàn diện, đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị.
b) Ở Việt Nam, quá trình đổi mới về chính trị được tiến hành độc lập với các lĩnh vực khác.
c) Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những bước tiến quan trọng trong nhận thức lý luận về dân chủ và thực hành dân chủ.
d) Trong quá trình Đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn quán triệt quan điểm “lấy dân làm gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “ (…) Nói kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nghĩa đây không phải là kinh tế thị trường tự do theo kiểu tư bản chủ nghĩa, cũng không phải là kinh tế bao cấp, quản lý theo kiểu tập trung quan liêu; và cũng chưa hoàn toàn là kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, bởi vì như trên đã nói, Việt Nam đang ở trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, vừa có vừa chưa có đầy đủ các yếu tố của chủ nghĩa xã hội (…) Đây cũng là sự lựa chọn tự giác con đường và mô hình phát triển trên cơ sở quán triệt lý luận Mác - Lênin, nắm bắt đúng quy luật khách quan và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
(…) Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc.”
(Nguyễn Phú Trọng, Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: quan niệm và giải pháp phát triển, Tạp chí Cộng sản (báo điện tử), đăng ngày: 22/1/2007, đường link truy cập: https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/kinh-te/-/2018/2081/kinh-te-thi-truong-dinh-huong-xa-hoi-chu-nghia---quan-niem-va-giai-phap-phat-trien.aspx)
a) Trong quá trình Đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường thuần túy.
b) Ở Việt Nam, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
c) Trong quá trình Đổi mới, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, không có thành phần kinh tế tư nhân.
d) Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là sự tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh nhân loại, phát huy vai trò tích cực của kinh tế thị trường trong việc thúc đẩy phát triển của đất nước.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Tăng trưởng kinh tế là điều kiện và tiền đề vật chất để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Đến lượt mình, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tố và động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao và bền vững. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội phải được kết hợp ngay từ đầu và trong suốt quá trình phát triển; phải thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội trong lãnh đạo của Đảng và quản lí của Nhà nước”.
(Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.173)
a) Phát triển kinh tế và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội có mối quan hệ tương tác hai chiều.
b) Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam tập trung phát triển kinh tế trước, phát triển xã hội sau.
c) Thực hiện phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội là chủ trương xuyên suốt, nhất quán của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước.
d) Việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội đã thể hiện tính ưu việt, nhân văn của mô hình chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam lựa chọn và đang kiên trì theo đuổi.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.
(Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 7 khóa VII - năm 1994)
a) Việc xóa hoàn toàn bỏ lao động thủ công để sử dụng máy móc, khoa học công nghệ là định hướng quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước.
b) Tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã được bổ sung, phát triển so với thời kì trước Đổi mới.
c) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dựa trên sự tiến bộ về khoa học - công nghệ là chủ trương quan trọng, được Việt Nam thực hiện xuyên suốt quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d) Trong quá trình đổi mới đất nước, chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra là đúng đắn, phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, cần khắc sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đặc điểm to nhất của thời kỳ quá độ ở nước ta là không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Đó là lời dạy rất súc tích và ý nghĩa. Như chúng ta đã biết, chủ nghĩa tư bản bắt đầu được hình thành và phát triển vào thế kỷ XVI ở Hà Lan; từ đó đến nay, chủ nghĩa tư bản thế giới đã có tuổi đời ngót 500 năm. Nếu có đi tắt, đi nhanh, đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội thì cũng không quá dễ dàng, quá ngắn ngủi, không thể chỉ vài chục năm đã vượt được chủ nghĩa tư bản từng tồn tại ngót nửa thiên niên kỷ (…).
Thực tiễn gần 30 năm đổi mới đất nước càng làm sáng tỏ lý luận rằng, thời kỳ quá độ là thời kỳ lịch sử đặc biệt, vừa có chủ nghĩa tư bản, vừa có chủ nghĩa xã hội; chủ nghĩa tư bản trong nước và thế giới được chúng ta kế thừa những mặt hợp lý sẽ góp phần tạo dựng những mầm mống của chủ nghĩa xã hội”.
(Vũ Hữu Ngoạn, Những nhận thức cơ bản về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, Tạp chí cộng sản (báo điện tử), đường link truy cập: https://www.tapchicongsan.org.vn/nghien-cu/-/2018/33779/nhung-nhan-thuc-co-ban-ve-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-o-nuoc-ta.aspx, đăng ngày: 11/6/2015)
a) Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là giai đoạn chuyển tiếp, còn đan xen những yếu tố, đặc điểm của cả hai hình thái kinh tế - xã hội, là: cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn thấp là: chủ nghĩa xã hội) và tư bản chủ nghĩa.
b) Nhận thức đúng đắn của Đảng về đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một thời kỳ lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng đường.
c) Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Việt Nam cần tiếp thu có chọn lọc những thành tựu, giá trị văn minh mà nhân loại đã đạt được trong thời kỳ phát triển của chủ nghĩa tư bản.
d) Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, đến nay, sau gần 40 năm tiến hành đổi mới, Việt Nam đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

