30 câu hỏi
Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân Inđônêxia nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của
thực dân Anh.
thực dân Pháp.
thực dân Tây Ban Nha.
thực dân Hà Lan.
Ở Inđônêxia, cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825 - 1830) đã
thất bại, Inđônêxia trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan.
thành công, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp, giành độc lập.
thất bại, nhưng gây tổn thất nặng nề cho chính quyền thực dân.
thành công, lật đổ ách cai trị của thực dân Hà Lan, giành độc lập.
Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Philíppin diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
Hoàng thân Si-vô-tha.
Đa-ga-hô
A-cha-xoa.
Một trong những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Campuchia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp là: khởi nghĩa của
Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
Hoàng thân Si-vô-tha.
Đa-ga-hô.
A-cha-xoa.
Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mianma nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của
thực dân Anh.
thực dân Pháp.
thực dân Tây Ban Nha.
thực dân Hà Lan.
Để áp đặt được ách độ hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam, thực dân Pháp đã phải mất
30 năm.
28 năm.
26 năm.
24 năm.
Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là
quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình Việt Nam.
quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
triều đình nhà Nguyễn kiến định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Các cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) đều
diễn ra dưới hình thức cải cách, canh tân đất nước.
diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng cuối cùng thất bại.
đặt dưới sự lãnh đạo của lực lượng trí thức phong kiến tiến bộ.
nổ ra cùng thời điểm, tạo nên phong trào rộng lớn trên toàn khu vực.
Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?
Phong trào theo khuynh hướng tư sản dần thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Sự hình thành của khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á gắn liền với sự ra đời và phát triển của giai cấp nào?
Nông dân.
Công nhân.
Trí thức phong kiến.
Địa chủ phong kiến.
Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở
Việt Nam, Campuchia, Lào.
Thái Lan, Việt Nam, Lào.
Inđônêxia, Mianma, Philíppin
Philíppin, Thái Lan, Việt Nam.
Điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở ba nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?
Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến.
Phong trào đấu tranh diễn ra theo khuynh hướng tư sản.
Thắng lợi hoàn toàn, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp.
Diễn ra quyết liệt, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức là
bãi công và cải cách ôn hòa.
biểu tình và tổng bãi công chính trị.
bất bạo động và bất hợp tác.
cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.
Các đảng cộng sản được thành lập ở một số nước: Inđônêxia (1920), Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philíppin (trong những năm 30 của thế kỉ XX) đã
mở ra khuynh hướng tư sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
mở ra khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
khẳng định sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh.
khẳng định sự thắng thế của khuynh hướng tư sản trong phong trào đấu tranh.
Chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945), những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc?
Mianma, Lào, Thái Lan.
Inđônêxia, Philíppin, Lào.
Thái Lan, Việt Nam, Campuchia.
Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
Một trong những nội dung của lịch sử Đông Nam Á những năm 1945 - 1984 là
các nước lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
tất cả các nước tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
các nước lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
thực dân phương Tây quay lại tái chiếm Đông Nam Á.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động từ chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
Tranh chấp biên giới.
Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Tranh chấp lãnh thổ.
Gắn kết khu vực và thế giới.
Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước
công nghiệp phát triển.
nông nghiệp lạc hậu.
công nghiệp mới.
công nghiệp lạc hậu.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến nền kinh tế của các nước Đông Nam Á?
Phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước nông nghiệp lạc hậu.
Kinh tế lạc hậu, thiếu cân đối giữa các ngành kinh tế, giữa các địa phương.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.
Đông Nam Á trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của thực dân phương Tây.
Chính sách cai trị nào của thực dân phương Tây được coi là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chia rẽ giữa các cộng đồng dân cư ở Đông Nam Á?
“Đồng hóa văn hóa”.
“Cưỡng ép trồng trọt”.
“Chia để trị”.
“Ngu dân”.
Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân tác động như thế nào đến nền văn hóa các dân tộc ở Đông Nam Á?
Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.
Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.
Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.
Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa
nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược.
giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.
giai cấp tư sản với chính quyền thực dân.
giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc
du nhập nền sản xuất công nghiệp.
gắn kết khu vực với thị trường thế giới.
thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.
các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á?
Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
Nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực.
Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?
Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.
Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với mục tiêu
đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
nhanh chóng phát triển các ngành công nghiệp nặng, hội nhập với thị trường thế giới.
mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật và công nghệ hiện đại của nước ngoài.
tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu, phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập thế giới.
Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, Campuchia bắt đầu
lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.
Quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là một trong 4 “con rồng” của kinh tế châu Á?
Việt Nam.
Thái Lan.
Xingapo
Inđônêxia.
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?
Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được tiến hành ở năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?
Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.
Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.
Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.
