Bài tập tổng ôn Lịch sử - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có đáp án
66 câu hỏi
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Có chính quyền cách mạng của nhân dân.
Sự ủng hộ của quần chúng với chế độ mới.
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản.
Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.
Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
Kháng chiến toàn dân.
Kháng chiến toàn diện.
Phụ thuộc bên ngoài.
Trường kì kháng chiến.
Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) là do
Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp.
quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam đã hoàn tất.
Chiến tranh lạnh xuất hiện và ngày càng căng thẳng.
Vì sao sau Cách mạng tháng Tám (1945), Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch.
Cộng đồng quốc tế chưa công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng, kiệt quệ.
Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên nhiều lĩnh vực.
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954)?
Chính nghĩa.
Nhân dân.
Toàn diện.
Trường kì.
Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 - 1947) của quân dân Việt Nam không mang ý nghĩa nào dưới đây?
Tiêu hao một bộ phận sinh lực và giam chân địch trong thành phố
Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện đánh lâu dài.
Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
Điện Biên Phủ.
Biên giới thu - đông.
Việt Bắc thu - đông.
Hòa Bình.
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1949, Chính phủ Pháp bắt đầu nhận viện trợ của nước nào?
Anh.
Mĩ.
Nhật Bản.
Đức.
Chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
Việt Bắc thu - đông.
Biên giới thu - đông.
Hòa Bình.
Thượng Lào.
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
quan trọng và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đảng Lao động Việt Nam.
Đảng Lao động Đông Dương.
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
Đông Dương độc lập đồng minh.
Mặt trận dân chủ Đông Dương.
“Trong 18 tháng, giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu cơ bản Pháp khi thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?
Đánh nhanh thắng nhanh.
Rơve.
Đờ lát đơ Tátxinhi.
Nava.
Một trong những thuận lợi cơ bản của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
đất nước độc lập, thống nhất, sạch bóng quân thù.
có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
có lực lượng vũ trang ba thứ quân trưởng thành.
nhận được sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính.
Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
Xoay chuyển cục diện trên chiến trường Đông Dương.
Giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Để đáp lại tối hậu thư của Pháp gửi Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng (18 và 19 - 12 - 1946) họp tại Vạn Phúc (Hà Đông) đã quyết định
thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
phát động cả nước kháng chiến chống Pháp.
thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế.
Ở Việt Nam, năm 1947, thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia thành ba cánh quân mở cuộc tiến công vào địa phương nào sau đây?
Việt Bắc.
Hà Nội.
Điện Biên Phủ.
Tây Bắc.
Nội dung nào sau đây không phải mục tiêu của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
Giam chân địch ở vùng rừng núi.
Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Khai thông biên giới Việt-Trung.
Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải thay đổi chiến lược từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
Biên giới thu - đông (1950).
Hòa Bình (1952).
Việt Bắc thu - đông (1947).
Điện Biên Phủ (1954).
Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?
Diễn ra ở địa bàn rừng núi - nơi Việt Nam có ưu thế hơn so với Pháp.
Kết hợp giữa tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.
Tiến hành tổ chức hiệp đồng tác chiến giữa các đại đoàn chủ lực.
Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
Vị trí chiến lược then chốt được thực dân Pháp xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất mạnh nhất Đông Dương trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
Hà Nội.
Điện Biên Phủ.
Huế.
Xê-nô.
Phương hướng chiến lược của Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tập trung lực lượng mạnh.
đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ đất đai.
đánh vào Điện Biên Phủ - nơi địch mạnh nhất để kết thúc chiến tranh.
Sự kiện nào là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi hoàn toàn?
Thực dân Pháp quân khỏi miền Bắc.
Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện nào đã tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương
tiến hành Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng.
tiến hành hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) so với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
nhân dân ta có truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết.
có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
kết hợp được sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam có tác động quyết định buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương?
Biên giới thu - đông (1950).
Hòa Bình (1952).
Việt Bắc thu - đông (1947).
Điện Biên Phủ (1954).
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào sau đây?
Nạn đói chưa được đẩy lùi.
Nhật xâm lược trở lại Đông Dương.
Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Mỹ xâm lược miền Nam Việt Nam.
Trong đông xuân 1953 - 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Đâu là khó khăn đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước sau cách mạng tháng Tám 1945?
Nội phản.
Nạn đói.
Nạn dốt.
Ngoại xâm.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi nào sau đây?
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Trận phản công ở Ấp Bắc.
Chiến dịch Biên giới.
Chiến dịch Tây Nguyên.
Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.
Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.
Địa bàn nào sau đây là nơi diễn ra xung đột quân sự đầu tiên giữa Việt Nam với Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Bắc Bộ.
Hà Nội.
Nam Bộ.
Huế.
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với Kế hoạch Nava?
Lừa địch để đánh địch.
Đánh điểm, diệt viện.
Đánh vận động và công kiên.
Điều địch để đánh địch.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam, lực lượng vũ trang giữ vai trò
quyết định thắng lợi.
lãnh đạo quần chúng.
hỗ trợ lực lượng chính trị.
cổ vũ quần chúng nhân dân.
Công tác xây dựng hậu phương kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) có hoạt động nào sau đây?
Tiến hành phổ cập giáo dục tiểu học.
Xây dựng nền kinh tế thị trường.
Xóa bỏ kinh tế tập trung, bao cấp.
Tiếp tục phong trào bình dân học vụ.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình thế của quân Pháp sau khi quân dân Việt Nam mở các cuộc tấn công Đông Xuân 1953 - 1954?
Lực lượng bị phân tán.
Bị động trên chiến trường.
Thất bại trên bàn ngoại giao.
Phụ thuộc phần lớn vào Mỹ.
Nội dung nào không phải là mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava ở Việt Nam năm 1953?
Giành được thắng lợi quân sự trong 18 tháng.
Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Tiêu diệt chủ lực quân giải phóng ở Điện Biên.
Kết thúc chiến tranh ở Việt Nam trong danh dự.
Từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương đã
chịu sự chi phối của hai cực, hai phe.
chấm dứt sau sự thất bại của thực dân Pháp.
ngày càng lan rộng ra toàn khu vực châu Á.
có sự tham chiến trực tiếp của Mỹ và Liên Xô.
Đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định phát động quần chúng giảm tô và cải cách ruộng đất nhằm mục đích nào?
Đưa nông dân vào lao động tập thể.
Bồi dưỡng sức dân nhất là nông dân.
Hoàn thành “Ba chương trình kinh tế lớn”.
Đổi mới đất nước toàn diện, đồng bộ.
Mục đích chủ yếu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
tạo ưu thế trên bàn đàm phán ngoại giao.
tiêu diệt tập đoàn cứ điểm của Pháp.
Tháng 9/1945, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại ở Nam Bộ diễn ra trong bối cảnh
nhân dân Nam Bộ chưa giành được chính quyền từ tay Nhật.
Việt Nam đang ở thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
nhân dân Nam Bộ chưa có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng.
Mỹ đã can thiệu sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
So với cuộc tiến công Đông Xuân 1953 - 1954, hoàn cảnh tiến hành chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm gì khác biệt?
Thực dân Pháp đang ở thế bị động trên chiến trường chính.
Lực lượng kháng chiến của Việt Nam ngày càng lớn mạnh.
Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
Kế hoạch tập trung binh lực của Pháp đã có sự điều chỉnh.
Những cuộc tiến công trong Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam đã
buộc thực dân Pháp phải đề ra một kế hoạch quân sự mới.
bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Việt Nam của Pháp.
khiến Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với Việt Nam.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa các chiến dịch Việt Bắc (1945), Biên giới (1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
Làm phá sản các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp.
Nhận được sự ủng hộ, viện trợ của Trung Quốc, Liên Xô.
Diễn ra khi Việt Nam đang ở thế chủ động trên chiến trường.
Là các chiến dịch phản công lớn của lực lượng quân giải phóng.
Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đều
giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
được các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ, viện trợ.
diễn ra trong hoàn cảnh quốc tế có nhiều biến động.
kết thúc bằng một thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945 - 1946) không chỉ vi phạm chủ quyền dân tộc của Việt Nam mà còn
phá hoại nền hoà bình thế giới.
chia cắt lâu dài lãnh thổ Việt Nam.
gây mối thù vĩnh viễn của hai dân tộc.
làm tan rã hệ thống thuộc địa của Pháp.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
loại hình chiến dịch.
địa hình tác chiến.
đối tượng tác chiến.
lực lượng tác chiến.
Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám (1945) và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi
tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến
đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
Kết thúc chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950), cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đều
chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
có những chuyển biến tích cực về thế và lực.
đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động.
làm cho quân Pháp phải lệ thuộc nhiều vào Mỹ.
Cuộc Tiến công Đông Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đều
bước đầu khiến cho kế hoạch Nava của thực dân Pháp bị phá sản.
tiêu diệt được một bộ phận sinh lực quân Pháp, giải phóng đất đai.
là những chiến dịch phản công quy mô lớn của quân chủ lực Việt Nam.
khiến Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta ở nơi quan trọng.
So với Cách mạng tháng Tám (1945), cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có điểm gì khác biệt?
Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và chính trị.
Chịu tác động trực tiếp của cục diện hai cực, hai phe.
Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đều
có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
diễn ra trong bối cảnh Việt Nam chưa giành được chính quyền.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng. Chiến thắng Việt Bắc cùng với thắng lợi trên các chiến trường khác trong thu đông năm 1947 đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta sang giai đoạn lịch sử mới.”
(Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr.313)
a) Chiến dịch Việt Bắc là thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
b) Chiến dịch Việt Bắc đã đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sang giai đoạn lịch sử mới vì đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
c) Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) là: có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.
d) Địa bàn tác chiến chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) là vùng đô thị - nơi tập trung các cơ quan đầu não của chính quyền thực dân.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “... Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.534)
a) Đoạn tư liệu cho thấy sự nhân nhượng của Việt Nam với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng.
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược để giành chính quyền về tay nhân dân.
c) Đảng Cộng sản Đông Dương phát động toàn quốc kháng chiến trong bối cảnh khả năng hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp không còn nữa.
d) Tư liệu đã khẳng định rõ tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cuộc kháng chiến chống Pháp đã kéo dài 9 năm, chúng ta đã lần lượt đánh bại các âm mưu và kế hoạch chiến lược của địch. Với chiến thắng Việt Bắc, quân và dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh giải quyết nhanh của quân đội Pháp. Tiếp đó quân và dân ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, tích cực chống địch càn quét, bình định, lấn chiếm, phá tan âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của chúng... Thắng lợi của chiến dịch Biên giới đã tạo ra một bước ngoặt cơ bản trong cục diện của cuộc kháng chiến. Từ đó ta đã liên tiếp mở nhiều chiến dịch tấn công và phản công với quy mô ngày càng lớn đi đôi với đẩy mạnh phong trào chiến tranh du kích rộng khắp và phong trào nổi dậy của quần chúng ở vùng sau lưng địch. Quân và dân ta đã tiêu diệt được nhiều sinh lực địch và làm sụp đổ từng mảng lớn hệ thống nguy quyền của chúng, tiến lên giành những thắng lợi quyết định trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, mà đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ”.
(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, NXB Sự thật, Hà Nội, 1979, tr.46 - 47)
a) Sau chiến thắng Biên giới, quân dân Việt Nam không còn sử dụng chiến tranh du kích mà chuyển hẳn sang chiến tranh chính quy trên quy mô lớn.
b) Chiến thắng Việt Bắc bước đầu làm phá sản âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
c) Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là loại hình chiến tranh thực dân mới, sử dụng quân đội viễn chinh là chủ yếu.
d) Chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa quyết định, là thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân Việt Nam trong 9 năm kháng chiến.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trong cuộc kháng chiến này [kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954], ta đã tiêu diệt và làm bị thương hơn 50 vạn tên địch, đánh bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp, phá tan âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của đế quốc Mỹ, buộc Pháp phải kí Hiệp định đình chiến ở Giơnevơ. Chiến tranh kết thúc, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là thắng lợi to lớn đầu tiên của chiến tranh giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa và nửa phong kiến.
Đường lối quân sự của Đảng trong thời kỳ này là sự kế tục và phát triển đường lối quân sự đã được hình thành về cơ bản trong thời kỳ trước đó. Nét cơ bản nhất của sự phát triển đó là: từ một đường lối quân sự chỉ đạo việc chuẩn bị và tiến hành khởi nghĩa vũ trang phát triển thành một đường lối quân sự chỉ đạo việc tiến hành một cuộc chiến tranh nhân dân có lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc”.
(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, NXB Sự thật, Hà Nội, 1979, tr.47 - 48)
a) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được tiến hành bằng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
b) Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), Đảng Lao động Việt Nam đã xây dựng một đường lối quân sự hoàn toàn mới.
c) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945, đồng thời làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
d) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Việt Nam là chiến tranh nhân dân, chiến tranh chính nghĩa vì vậy có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Thắng lợi vĩ đại của kháng chiến chống Pháp là kết quả tổng hợp của nhiều nhân tố tạo thành. Trước hết, đó là thắng lợi của quyết tâm chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc...
Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp là thắng lợi của đường lối kháng chiến rất đúng đắn, sáng tạo do Đảng và Bác Hồ vạch ra. Đó là đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, là đường lối quả cảm và thông minh của một dân tộc nhỏ đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược tàn bạo của một tên đế quốc to lớn là thực dân Pháp.
Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp là thắng lợi của cuộc chiến đấu gian khổ, hi sinh của cả quân đội và nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng...
Thắng lợi của nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp là thắng lợi của tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cũng là thắng lợi của tình đoàn kết anh em bầu bạn giữa nhân dân ta với nhân dân tiến bộ trên thế giới...”.
(Bộ Quốc phòng, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945- 1954, Tập II, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1994, tr.613 - 614)
a) Tư liệu trên phản ánh về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam.
b) Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng là đường lối chiến tranh nhân dân nhằm phát huy sức mạnh toàn dân, toàn diện của dân tộc.
c) Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương là nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam.
d) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) thắng lợi là kết quả tổng hợp nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, nhưng yếu tố chủ quan đóng vai trò quyết định.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Tôi đã hiểu vì sao mọi người đều lựa chọn phương án đánh nhanh,... Lí do chính là e thời gian chuẩn bị kéo dài, địch sẽ tăng thêm quân, tập đoàn cứ điểm ngày càng mạnh, sẽ làm ta mất cơ hội tiêu diệt địch! Nhiều người cho rằng sự xuất hiện lần đầu của lựu pháo và cao xạ sẽ làm quân địch choáng váng. Nhưng chúng ta chỉ có vài ngàn viên đạn! Đặc biệt, mọi người đều tin vào khí thế của bộ đội khi xuất quân, tin vào sức mạnh tinh thần. Nhưng sức mạnh tinh thần cũng có những giới hạn... Để bảo đảm nguyên tắc cao nhất là “đánh chắc thắng”, cần chuyển phương châm tiêu diệt địch từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. Nay quyết định hoãn cuộc tiến công. Ra lệnh cho bộ đội trên toàn tuyến lui về địa điểm tập kết, và kéo pháo ra. Công tác chính trị bảo đảm triệt để chấp hành mệnh lệnh lui quân như mệnh lệnh chiến đấu. Hậu cần chuyển sang chuẩn bị theo phương châm mới”.
(Võ Nguyên Giáp, Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2001, tr.102-108)
a) Phương án “đánh nhanh, thắng nhanh” có nhiều ưu điểm. Thực hiện theo phương châm này sẽ đảm bảo nguyên tắc “đánh chắc thắng”.
b) Để đảm bảo thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã thay đổi phương châm tác chiến.
c) Việc thay đổi phương châm tác chiến đã khiến cho quân dân Việt Nam bỏ lỡ cơ hội tiêu diệt quân Pháp tại Điện Biên Phủ.
d) Quyết định thay đổi phương châm tác chiến của Đại tướng Võ Nguyên Giáp được coi là một quyết định lịch sử, phản ánh quá trình tư duy quân sự sắc sảo và xử lý thực tiễn linh hoạt, sáng tạo.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. "Trận Điện Biên Phủ là một trận quyết chiến chiến lược vĩ đại và là chiến thắng lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến lâu dài chống đế quốc xâm lược Pháp và can thiệp Mỹ. Chiến thắng Điện Biên Phủ đánh dấu một chuyển biến lớn trong cục diện quân sự, chính trị lúc bấy giờ, góp phần quyết định vào thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ năm 1954, lập lại hòa bình ở Đông Dương".
(Hoàng Văn Thái, Bài học thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội 1969, tr. 36)
a) Tư liệu trên đề cập đến chiến dịch phản công quân sự lớn nhất của lực lượng vũ trang Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
b) Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc đánh dấu sự kết thúc toàn thắng của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
c) Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa quan trọng về quân sự và chính trị; trong chiến dịch này, Việt Nam đã đập tan được cơ quan đầu não của thực dân Pháp.
d) Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của nhân dân Việt Nam đã làm thay đổi cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn tư liệu sau đây
Tư liệu. "Sự ủng hộ về tinh thần và giúp đỡ về vật chất của các nước XHCN cho cuộc kháng chiến của ba nước Đông Dương là một nhân tố tích cực. Song song với những nhân tố mới tích cực, việc Mỹ cấu kết với Pháp, tăng cường can thiệp vào Đông Dương [ ... ] cũng gây cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhiều phức tạp. Điều đó đỏi hỏi Đảng ta phải có những chủ trương, chính sách phù hợp với tình hình mới".
a) Mỹ đã can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954) ngay từ những ngày đầu.
b) Từ những năm 50 của thế kỉ XX, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ngày càng chịu tác động lớn của cục diện hai cực, hai phe.
c) Sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa đã giúp Đảng Cộng sản Đông Dương có thêm quyết tâm để phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
d) Việc đề ra chủ trương, đường lối phù hợp đã giúp Đảng Cộng sản Đông Dương duy trì và củng cố thêm vai trò là Đảng cầm quyền - vốn đã được xác lập ngay từ khi Đảng mới ra đời.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Với chiến dịch Biên giới, quân ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, trong đó có 8 tiểu đoàn bị diệt gọn, giải phóng 5 thị xã, 12 thị trấn, nhiều vùng đất đai quan trọng của Tổ quốc trên một dải biên giới dài 750 km, gồm 35 vạn dân. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. Đất nước ta được nối liền với các nước xã hội chủ nghĩa.
... Chiến dịch Biên giới là một chiến dịch tiến công có quy mô lớn, một chiến dịch đánh tiêu diệt hay và gọn theo phương thức “vận động chiến", đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc về nghệ thuật quân sự, nghệ thuật chiến dịch và trình độ tác chiến tập trung của quân đội ta".
(Lê Mậu Hãn chủ biên, Đại cương lịch sử Việt Nam tập III, NXB Giảo dục, 2007, tr.82-83)
a) Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
b) Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 cho thấy sự chuyển biến về thế và lực của cuộc kháng chiến.
c) Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã thực hiện được chủ trương “điều địch để đánh địch”, góp phần củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
d) Mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã đánh giá cuộc chiến đấu oanh liệt của quân và dân Thủ đô trong 60 ngày đầu kháng chiến là một điển hình thành công của nghệ thuật đánh giặc trên mặt trận đô thị của nước ta, là một tấm gương sáng về chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam, về sức mạnh chiến tranh của nhân dân Việt Nam. Đây là một bước ngoặt mở đầu rất oanh liệt của cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp, góp phần làm rạng rỡ thêm truyền thống Đông Đô - Thăng Long - Hà Nội".
(Nguyễn Đình Lễ - Bùi Thị Hà (chủ biên), Tìm hiểu Lịch Sử Việt Nam qua hỏi đáp, NXB Đại học Sư phạm, trang 41)
a) Theo đoạn tư liệu, cuộc chiến đấu oanh liệt của quân dân Thủ đô 60 ngày đầu kháng chiến là một điển hình thành công của nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
b) Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô đã làm thất bại âm mưu mở rộng đánh chiếm miền Bắc của thực dân Pháp.
c) Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô đã tạo điều kiện thuận cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài, củng cố niềm tin của quân dân cả nước vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
d) Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô cuối năm 1946 đầu 1947 đã tạo ra cục diện mới có lợi cho Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trong lịch sử hiện đại Việt Nam, thời kì 1945 - 1954, nhất là giai đoạn từ tháng 9 - 1945 đến cuối năm 1950 có vị trí đặc biệt và có nhiều đặc điểm. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được thành lập, nhưng nền độc lập của Việt Nam chưa được thế giới công nhận. Việt Nam vẫn là nơi các thế lực đế quốc tranh giành ảnh hưởng, và dẫn đến kết cục là thực dân Pháp quay trở lại xâm lược, buộc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải phát động một cuộc kháng chiến trường kì, toàn dân, toàn diện".
(Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Lịch sử Việt Nam, Tập 10 (từ năm 1945 đến năm
1950), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr. 19)
a) Sau Cách mạng tháng Tám (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.
b) Mặc dù thừa nhận nền độc lập của Việt Nam, nhưng thực dân Pháp vẫn không từ bỏ âm mưu và hành động quay trở lại xâm lược.
c) Trong giai đoạn 1945 - 1949, nhân dân Việt Nam tự lực chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược; chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của bất kì nước nào.
d) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam chịu sự tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.



