45 câu hỏi
Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất.
Khó khăn của chủ thể sản xuất.
Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?
Sự đam mê của chủ thể sản xuất kinh doanh.
Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh.
Khả năng huy động các nguồn lực.
Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
Nhu cầu của thị trường.
Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
Khả năng huy động các nguồn lực.
Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh.
Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt?
Hấp dẫn.
Ổn định.
Khả thi.
Lỗi thời.
Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt?
Có ưu thế vượt trội.
Có tính mới mẻ, độc đáo.
Không có tính khả thi.
Có lợi thế cạnh tranh.
Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là
ý tưởng kinh doanh.
ý tưởng nghệ thuật.
ý tưởng hội họa.
ý tưởng kiến trúc.
Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong
học tập.
nghệ thuật.
kinh doanh.
công tác.
Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
tính phi lợi nhuận.
tính sáng tạo.
tính nhân đạo.
tính xã hội.
Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
tính sáng tạo.
tính bất khả thi.
tính nhân loại.
tính quốc tế.
Một ý tưởng được coi là ý tưởng kinh doanh khi ý tưởng đó có thể mang lại
địa vị.
lợi nhuận.
quyền lực.
hợp tác.
Việc hình thành ý tưởng kinh doanh sẽ có vai trò như thế nào đối với các hoạt động kinh doanh nói chung?
Quyết định.
Định hướng.
Độc lập.
Kiểm tra.
Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?
Thời gian sẽ thành công.
Kinh doanh mặt hàng gì.
Đóng góp cho nền kinh tế.
Đóng góp cho gia đình.
Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?
Cách thức kinh doanh.
Hồ sơ kinh doanh.
Phản hồi của khách hàng.
Giá trị thặng dư sản phẩm.
Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không có vai trò nào dưới đây đối với các chủ thể kinh doanh?
Xác định đối tượng kinh doanh.
Xác định mục tiêu kinh doanh.
Xác định hình thức kinh doanh.
Xác lập quan hệ về lao động
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
Xác định đối tượng khách hàng.
Xác định cách thức hoạt động.
Cụ thể mục tiêu kinh doanh.
Cụ thể hóa về mặt cá nhân.
Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
Đam mê.
Hiểu biết.
Lợi thế.
Bệnh lý.
Ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
Niềm đam mê kinh doanh.
Nhu cầu tìm lợi nhuận.
Khẳng định bản thân.
Vì mục đích nhân đạo.
Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào dưới đây?
Tính mới mẻ.
Tính khả thi.
Tính cạnh tranh.
Tính ôn hòa.
Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào dưới đây?
Tính hiệu quả.
Tính hữu dụng.
Tính nhân đạo.
Tính gia đình.
Nhân tố nào dưới đây không phải là nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh?
Sự đam mê.
Sự cạnh tranh.
Kinh nghiệm bản thân.
Thành phần gia đình.
Một trong những vai trò của việc xây dựng và xác định ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh doanh là giúp các chủ thể kinh doanh luôn luôn
lo lắng.
chủ động.
bị động.
bi quan.
Tính sáng tạo trong ý tưởng kinh doanh của chị D thể hiện ở việc, ý tưởng của chị D mang tính
trùng lặp.
phổ biến.
độc đáo.
phổ quát.
Tính khả thi trong ý tưởng kinh doanh của chị D thể hiện ở việc ý tưởng đó
được nhà nước bảo trợ.
mang lại lợi nhuận cao.
phù hợp với các nguồn lực hiện có.
được nhiều người áp dụng thành công.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện những đặc trưng cơ bản trong ý tưởng kinh doanh của chị D?
Tính mới mẻ.
Tính khả thi.
Tính độc đáo.
Tính bắt buộc.
Một trong những điểm mạnh giúp ông H thành công trong chiến lược kinh doanh của mình đó là
Kiến thức và kinh nghiệm.
Tiềm lực tài chính vững mạnh.
Quan hệ gia đình rộng rãi.
Sự hỗ trợ tuyệt đối của nhà nước.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện năng lực kinh doanh của ông H trong thông tin trên?
Năng lực chuyên môn.
Năng lực lãnh đạo.
Năng lực quản lý.
Năng lực tài chính.
Ý tưởng kinh doanh ban đầu của ông H đó là
Xưởng sửa chữa ô tô.
Xưởng lắp ráp ô tô.
Đại lý kinh doanh ô tô.
Đại lý phân phối ô tô.
Trong quá trình thực hiện ý tưởng kinh doanh, gia đình bác T có điểm mạnh nào dưới đây?
Sống tại thành phố.
Có nhiều quán bán cùng.
Nhu cầu của khác hàng tăng.
Có sở trường nấu ăn ngon.
Với ý tượng kinh doanh của mình, bác T có thể gặp thách thức nào dưới đây?
Có kinh nghiệm nấu ăn.
Có nhiều quán bán hàng.
Vị trí kinh doanh không thuận lợi.
Sự cạnh tranh từ các đối thủ.
Để ý tưởng kinh doanh của mình thành công bác T không cần chú ý đến yếu tố nào dưới đây trong sản phẩm kinh doanh của mình?
Tính mới mẻ.
Tính phổ biến.
Tính gia đình.
Tính khả thi.
Nội dung nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định năng lực kinh doanh của một cá nhân?
Thách thức.
Cơ hội.
Điểm mạnh.
Điểm tương đồng
Một trong những năng lực cần thiết của người kinh doanh đó là
năng lực làm việc nhóm.
năng lực lãnh đạo.
năng lực thuyết trình.
năng lực hùng biện.
Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
Tích cực nâng cao trình độ.
Xây dựng chiến lược sản xuất.
Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
Tổ chức các phòng ban công ty.
Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
Nắm bắt kiến thức sản xuất.
Nắm bắt cơ hội kinh doanh.
Tổ chức nhân sự, hành chính.
Bổ sung kiến thức chuyên ngành.
Việc người sản xuất kinh doanh không ngừng hoàn thiện và tổ chức quy trình sản xuất để tối ưu hóa lợi nhuận là thể hiện năng lực kinh doanh nào dưới đây?
Năng lực lãnh đạo.
Năng lực chuyên môn.
Năng lực quản lý.
Năng lực học tập.
Việc người sản xuất kinh doanh không ngừng thiết lập và hoàn thiện các mối quan hệ trong kinh doanh là thể hiện năng lực kinh doanh nào dưới đây?
Năng lực hoạt động nhóm.
Năng lực giao tiếp.
Năng lực quản lý.
Năng lực pháp lý.
Người sản xuất kinh doanh thể hiện tốt năng lực quản lý thông qua hoạt động nào dưới đây?
Xây dựng chiến lược kinh doanh.
Thiết lập các mối quan hệ kinh doanh.
Bổ sung kiến thức sản xuất, kinh doanh.
Nâng cao trình độ chuyên môn sản xuất.
Một trong những năng lực cần thiết của người sản xuất kinh doanh đó là năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ.
gian lận và trốn thuế.
chống lạm phát giá cả.
chống thất nghiệp.
Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng tích lũy kiến thức về lĩnh vực mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây?
Năng lực học tập.
Năng lực lãnh đạo.
Năng lực quản lý.
Năng lực đầu tư.
Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng rèn luyện kỹ năng, nâng cao hiểu biết về lĩnh vực mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây?
Năng lực trải nghiệm.
Năng lực sống thử.
Năng lực học tập.
Năng lực lãnh đạo.
Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng học tập nâng cao kiến thức về lĩnh vực mình kinh doanh là góp phần hoàn thiện năng lực nào dưới đây?
Năng lực chuyên môn.
Năng lực thực hành.
Năng lực giao tiếp.
Năng lực sáng tạo.
Việc một cá nhân áp dụng nguyên xi mô hình kinh doanh của người khác làm hoạt động kinh doanh của mình là chưa có năng lực kinh doanh nào dưới đây?
Năng lực vận dụng.
Năng lực học hỏi.
Năng lực lãnh đạo.
Năng lực học tập.
Việc các chủ thể sản xuất nâng cao kiến thức về chuyên môn ngành đang kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây?
Năng lực giao tiếp.
Năng lực quốc tế.
Năng lực quản lý.
Năng lực chuyên môn.
Có kiến thức, kĩ năng về ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.
.B. Năng lực chuyên môn.
Năng lực định hướng chiến lược.
Năng lực nắm bắt cơ hội.
Biết đánh giá cơ hội kinh doanh, lựa chọn và chớp cơ hội kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.
Năng lực chuyên môn.
Năng lực định hướng chiến lược.
Năng lực nắm bắt cơ hội.
