2048.vn

Bài tập tổng ôn KTPL - Tăng trưởng và phát triển kinh tế có đáp án
Quiz

Bài tập tổng ôn KTPL - Tăng trưởng và phát triển kinh tế có đáp án

A
Admin
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtTốt nghiệp THPT9 lượt thi
59 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọnPhát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?

Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.

Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.

Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia ở thời gian nhất định.

Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?

Cơ cấu vùng kinh tế.

Cơ cấu ngành kinh tế.

Tiềm lực quốc phòng.

Cơ cấu thành phần kinh tế.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.

Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.

Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.

Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

Chuyển dịch vùng sản xuất.

Chuyển dịch cơ cấu ngành.

Chuyển dịch việc phân phối.

Chuyển đổi mô hình tiền tệ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?

Là nội dung của phát triển bền vững.

Là động lực của phát triển xã hội.

Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.

Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm

tổng thu nhập quốc nội ( GDP).

tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.

tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.

tổng thu nhập quốc dân ( GNI).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

Chuyển dịch vùng sản xuất.

Chuyển dịch cơ cấu ngành.

Chuyển dịch việc phân phối.

Chuyển đổi mô hình tiền tệ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

Tổng sản phẩm quốc nội.

Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người.

Tổng sản phẩm quốc dân.

Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần

tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều.

gia tăng phân hóa giàu nghèo

giải quyết tốt vấn đề việc làm.

gia tăng lệ thuộc vào thế giới.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là đúng về phát triển kinh tế?

Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng được cơ cấu kinh tế hiện đại.

Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.

Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế

Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trưởng kinh tế được biểu hiện ở nội dung nào dưới đây?

Tập trung đến sự tiến bộ về phân phối thu nhập.

Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.

Sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế.

Chú trọng vào cải thiện chất lượng cuộc sống.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là sai về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế?

Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.

Một quốc gia muốn phát triển bền vững, chỉ cần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.

Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng.

Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trưởng và phát triển kinh tế không có vai trò nào dưới đây?

Thực hiện phân phối công bằng.

Nâng cao mức sống người dân.

Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Thu hẹp khoảng cách các vùng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?

Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế

Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.

Tăng trưởng kinh tế là thước đo năng lực của một quốc gia biểu hiện qua quy mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng.

Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế ở một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là tiêu chí thể hiện sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

Sự gia tăng thu nhập của người dân.

Sự gia tăng của dân số.

Sự gia tăng của hàng hóa.

Sự gia tăng mức sống của người dân.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

Phát triển kinh tế.

Tăng trưởng kinh tế.

Hội nhập kinh tế.

Kinh tế đối ngoại.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế?

Cơ cấu vùng kinh tế.

Cơ cấu lãnh thổ.

Cơ cấu ngành kinh tế.

Cơ cấu thu nhập.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế có vai trò nào dưới đây đối với sự phát triển bền vững?

Độc lập.

Mục đích.

Nội dung.

Hậu quả.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong thời gian nhất định được gọi là

tổng thu nhập quốc dân ( GNI).

tổng thu nhập quốc nội ( GDP).

tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.

tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?

Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).

GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.

Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?

Không tác động tới sự phát triển.

Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

Kìm hãm và tác động tiêu cực.

Thúc đẩy và tạo động lực.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?

Thu nhập của đối tượng yếu thế.

Thu nhập trung bình của các quốc gia.

Thu nhập trung bình của người dân.

Thu nhập của tầng lớp thượng lưu.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào chỉ số nào dưới đây?

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Lạm phát và thất nghiệp.

Tiến bộ và công bằng xã hội.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

Tổng thu nhập quốc dân.

Tổng thu nhập quốc dân theo đầu người.

Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.

Tổng sản phẩm quốc nội.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào

chỉ số giảm nghèo đa chiều.

tổng hàng hóa xuất khẩu.

tổng thu nhập quốc dân.

chỉ số phát triển bền vững.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là đúng về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?

Mức tăng chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Mức tăng tổng thu nhập quốc dân trong một thời kỳ nhất định.

Mức tăng dân số của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

Mức tăng thu nhập của từng cá nhân trong một thời kỳ nhất định.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế là

quá trình phân phối lại tiền tệ.

sự mất giá của đồng tiền nội địa.

quá trình kiềm chế lamg phát.

sự gia tăng mức sống người dân.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng trưởng và phát triển kinh tế không có vai trò nào dưới đây?

Phát triển lực lượng sản xuất.

Nâng cao năng xuất lao động.

Khai thác tiềm năng kinh tế.

Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, người ta không căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?

Mức thu nhập của người dân.

Chỉ số bất bình đẳng xã hội.

Chỉ số giá cả của hàng hóa.

Chỉ số phát triển con người.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một quốc gia tăng trưởng và phát triển kinh tế có vai trò quan trọng, là điều kiện cần thiết để

thúc đẩy tỷ lệ thất nghiệp.

gia tăng tỷ lệ lạm phát.

thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.

khắc phục tình trạng đói nghèo.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quốc gia được coi là có sự phát triển về kinh tế khi cơ cấu ngành nông nghiệp giảm đi, cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hướng

giảm theo.

tăng lên.

không đổi.

cân bằng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thông tin trên?

Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

Công tác giải quyết việc làm, bảo hiểm.

Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)

Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây về phát triển kinh tế không được đề cập trong thông tin trên?

Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).

Tổng sản phẩm quốc dân (GDP).

Tốc độ tăng dân số hàng năm.

Thu nhập quốc nội theo đầu người (GDP/người).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của nước ta trong giai đoạn này?

Quyết định nhất.

Không đáng kể.

Kìm hãm.

Động lực.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế trong thông tin trên?

Thu nhập bình quân theo GDP.

Tốc độ tăng dân số.

Tốc độ tăng GDP.

Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?

Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.

Tốc độ tăng dân số phù hợp với.

Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.

Giảm tỷ lệ lạm phát, giá được kiểm soát.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?

Tăng trưởng dân số.

Tốc độ tăng lạm phát.

Tăng trưởng việc làm.

Tăng trưởng kinh tế.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của nước ta?

Chuyển dịch cơ cấu lao động.

Chuyển dịch cơ cấu ngành.

Năng suất lao động xã hội.

Vấn đề việc làm và thu nhập.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế được coi là phát triển khi cơ cấu lao động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ phải lớn hơn lao động tham gia vào khu vực

công nghiệp.

vận tải.

dịch vụ.

nông nghiệp.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải quyết tốt vấn đề nào dưới đây sẽ góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI) ở nước ta hiện nay?

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Gia tăng tỷ trọng ngành dịch vụ.

Phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Giải quyết việc làm và thu nhập.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế mà không chú trọng đến phát triển bền vững sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây?

Đời sống con người nâng cao.

Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

Tệ nạn xã hội ngày càng giảm.

Vấn đề đói nghèo bị đẩy lùi.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phản ánh bản chất của phát triển kinh tế?

Tình trạng mất ổn định chính trị diễn ra thường xuyên trong khu vực.

Mức sống trung bình của người dân tăng trong một thời kì nhất định.

Cải thiện năng suất lao động thông qua áp dụng công nghệ tiên tiến.

Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thông tin trên?

Thực hiện chính sách an sinh xã hội.

Công tác giải quyết việc làm, bảo hiểm.

Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)

Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây về phát triển kinh tế không được đề cập trong thông tin trên?

Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).

Tổng sản phẩm quốc dân (GDP).

Tốc độ tăng dân số hàng năm.

Thu nhập quốc nội theo đầu người (GDP/người).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của nước ta trong giai đoạn này?

Quyết định nhất.

Không đáng kể.

Kìm hãm.

Động lực.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế trong thông tin trên?

Thu nhập bình quân theo GDP.

Tốc độ tăng dân số.

Tốc độ tăng GDP.

Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?

Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.

Tốc độ tăng dân số phù hợp với.

Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.

Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?

Tăng trưởng dân số.

Tốc độ tăng lạm phát.

Tăng trưởng việc làm.

Tăng trưởng kinh tế.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đảng, Nhà nước đã quan tâm, bố trí nguồn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguồn lực toàn xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.Kết quả xóa đói giảm nghèo đã tạo thêm cơ sở vững chắc cho Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi ích của người dân. Nổi bật là về nhà ở, đi lại, đến năm 2020, cả nước đã xây dựng, củng cố được hàng vạn ngôi nhà, căn hộ cho người nghèo, xóa bỏ hầu hết nhà tạm ở các thôn, bản; 99% địa bàn đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng biên giới có đường giao thông từ tỉnh đến huyện, xã. Về chăm sóc sức khỏe, trên 90% người dân đều có thẻ bảo hiểm y tế và được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chi phí thấp. Với hệ thống bệnh viện, trạm y tế và dịch vụ y tế thông suốt từ trung ương đến cơ sở, Việt Nam đã khống chế, đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm; tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 64 tuổi trong thập kỷ 90 (thế kỷ XX) lên 73-75 tuổi năm 2020.

Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta?

Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng tỷ lệ đói nghèo.

Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để xóa đói giảm nghèo.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đảng, Nhà nước đã quan tâm, bố trí nguồn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguồn lực toàn xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.Kết quả xóa đói giảm nghèo đã tạo thêm cơ sở vững chắc cho Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi ích của người dân. Nổi bật là về nhà ở, đi lại, đến năm 2020, cả nước đã xây dựng, củng cố được hàng vạn ngôi nhà, căn hộ cho người nghèo, xóa bỏ hầu hết nhà tạm ở các thôn, bản; 99% địa bàn đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng biên giới có đường giao thông từ tỉnh đến huyện, xã. Về chăm sóc sức khỏe, trên 90% người dân đều có thẻ bảo hiểm y tế và được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chi phí thấp. Với hệ thống bệnh viện, trạm y tế và dịch vụ y tế thông suốt từ trung ương đến cơ sở, Việt Nam đã khống chế, đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm; tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 64 tuổi trong thập kỷ 90 (thế kỷ XX) lên 73-75 tuổi năm 2020.

Việc thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo sẽ góp phần trực tiếp vào việc thực hiện mục tiêu nào dưới đây của phát triển kinh tế?

Chỉ số thất nghiệp cơ cấu.

Chỉ số lạm phát tự nhiên.

Chỉ số lao động, việc làm.

Chỉ số phát triển con người.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai

Đọc thông tin và chọn đúng/ sai ở mỗi ý a, b, c, d trong các câu hỏi

Đọc thông tin:

Thông tin. Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 -2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống còn 4,8% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

(Theo Báo cáo Tổng kết thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020 của Việt Nam tại Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XIII)

a) Có 2 chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế được đề cập đến trong đoạn thông tin trên.

b) Đoạn thông tin trên cho thấy: tăng trưởng kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước; tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.

c) Kết quả đạt được trong thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 -2020), cho thấy: công tác xóa đói, giảm nghèo của Đảng và nhà nước Việt Nam còn chậm và chưa đạt được hiệu quả.

d) Trong giai đoạn 2010 - 2020, tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người đều sụt giảm.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin:

Thông tin.  Theo Tổng cục Thống kê năm 2022, tổng tỷ lệ nghèo đa chiều cả nước là 9,35%, trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 5,2% và tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,15%. Theo báo cáo, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam là 0,703 vào năm 2021, tăng hai bậc trên bảng xếp hạng toàn cầu, lên vị trí 115/191 quốc gia, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới. Điều này cho thấy, kinh tế, xã hội của nước ta đang tiếp tục phát triển và là điểm sáng thứ hai châu Á về tốc độ tăng GDP, cải thiện về thu hút FDI, vốn gián tiếp, kiều hối và phát triển du lịch, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp phụ trợ gắn với xuất khẩu. Để thực hiện và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội, nhất định chúng ta phải xây dựng môi trường xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với một hệ giá trị thật sự tiến bộ.

a) Chỉ số phát triển con người (HDI) tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước.

b) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tốc độc tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

c) Việt Nam đã giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.

d) Thực hiện nền kinh tế xanh, nền kinh tế tuần hoàn, nền kinh tế hướng tới con người là mục tiêu của tăng trưởng kinh tế.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin:

Thông tin: Về cơ cấu nền kinh tế năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12%; khu vực dịch vụ chiếm 42,54%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38%. Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284,5 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 199,3 triệu đồng/lao động (tương đương 8.380 USD/lao động, tăng 274 USD so với năm 2022); theo giá so sánh, năng suất lao động tăng 3,65% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 ước đạt 27%, cao hơn 0,6 điểm phần trăm so với năm 2022).

a) Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa phù hợp với các chỉ tiêu về phát triển kinh tế.

b) Thu nhập 4284,5USD/1 người năm 2023 thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của nước ta.

c) Năng suất lao động là một chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia.

d) Trình độ của người lao động là tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin:

Thông tin: Theo Tổng cục Thống kê công bố, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 đạt 5,05% và có xu hướng tăng dần theo thời gian, quý IV đạt 6,72%, cao nhất so với quý III, II và quý 1 (tương ứng đạt 5,47, 4,25% và 3,41%), cao hơn mức trung bình của thế giới và khu vực cũng như nhiều nước trong giai đoạn tăng trưởng nhanh.

a) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 đạt mức cao nhất so với các năm trước đó.

b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 sẽ tỉ lệ thuận với mức thu nhập và đời sống của người dân.

c) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 cho thấy Việt Nam là quốc gia có mức sống cao.

d) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 là căn cứ để so sánh với sự tăng trưởng kinh tế của năm 2024.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau:

Thông tin: Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động

a) Trong giai đoạn 2011 - 2020 Việt Nam luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

b) Phát triển kinh tế góp phần giúp nước ta thực hiện tốt các vấn đề xã hội.

c) Việc chúng ta đầu tư nhiều cho phát triển xã hội sẽ kéo giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

d) Trong quá trình phát triển, Việt Nam luôn đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau:

Thông tin: Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.

a) Kết quả tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm tạo tiền đề vật chất thúc đẩy các chỉ tiêu về phát triển kinh tế.

b) Thu nhập theo đầu người từ 3.500 USD giảm xuống còn 2052 USD phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều hướng đi xuống

c) Tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam không ngừng tăng là kết quả của việc thực hiện tăng trưởng kinh tế cao.

d) Với 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế là thể hiện các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội khi nước ta phát triển kinh tế.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin:

Thông tin: Theo Tổng cục Thống kê năm 2022, tổng tỷ lệ nghèo đa chiều cả nước là 9,35%, trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 5,2% và tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,15%. Theo báo cáo, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam là 0,703 vào năm 2021, tăng hai bậc trên bảng xếp hạng toàn cầu, lên vị trí 115/191 quốc gia, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới. Điều này cho thấy, kinh tế, xã hội của nước ta đang tiếp tục phát triển và là điểm sáng thứ hai châu Á về tốc độ tăng GDP, cải thiện về thu hút FDI, vốn gián tiếp, kiều hối và phát triển du lịch, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp phụ trợ gắn với xuất khẩu. Để thực hiện và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội, nhất định chúng ta phải xây dựng môi trường xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với một hệ giá trị thật sự tiến bộ.

a) Chỉ số phát triển con người (HDI) tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước.

b) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tốc độc tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

c) Việt Nam đã giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.

d) Thực hiện nền kinh tế xanh, nền kinh tế tuần hoàn, nền kinh tế hướng tới con người là mục tiêu của tăng trưởng kinh tế.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin:

Thông tin:Về cơ cấu nền kinh tế năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12%; khu vực dịch vụ chiếm 42,54%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38%. Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284,5 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 199,3 triệu đồng/lao động (tương đương 8.380 USD/lao động, tăng 274 USD so với năm 2022); theo giá so sánh, năng suất lao động tăng 3,65% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 ước đạt 27%, cao hơn 0,6 điểm phần trăm so với năm 2022).

a) Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa phù hợp với các chỉ tiêu về phát triển kinh tế.

b) Thu nhập 4284,5USD/1 người năm 2023 thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của nước ta.

c) Năng suất lao động là một chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia.

d) Trình độ của người lao động là tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin:

Thông tin: Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động

a) Trong giai đoạn 2011 – 2020 Việt Nam luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

b) Phát triển kinh tế góp phần giúp nước ta thực hiện tốt các vấn đề xã hội.

c) Việc chúng ta đầu tư nhiều cho phát triển xã hội sẽ kéo giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

d) Trong quá trình phát triển, Việt Nam luôn đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack