45 câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm
thất nghiệp.
lạm phát.
thu nhập.
khủng hoảng.
Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được
vị trí.
việc làm.
bạn đời.
chỗ ở.
Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang
trưởng thành.
phát triển.
thất nghiệp.
tự tin.
Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào
tính chất của thất nghiệp.
nguồn gốc thất nghiệp.
chu kỳ thất nghiệp.
cơ cấu thất nghiệp.
Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp
tự giác.
quyền lực.
không tự nguyện.
luôn bắt buộc.
Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì là căn cứ vào
tính chất của thất nghiệp.
nguồn gốc thất nghiệp.
chu kỳ thất nghiệp.
nguyên nhân của thất nghiệp.
Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp
không tạm thời
cơ cấu.
truyền thống.
hiện đại.
Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là
thất nghiệp cơ cấu.
thất nghiệp tạm thời.
thất nghiệp chu kỳ.
thất nghiệp tự nguyện.
Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức
thất nghiệm cơ cấu.
thất nghiệm tạm thời.
thất nghiệp tự nguyện.
thất nghiệm chu kỳ.
Loại hình thất nghiệp gắn với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế được gọi là
thất nghiệp tự nguyện.
thất nghiệp cơ cấu.
thất nghiệp tự nhiên.
thất nghiệp chu kỳ.
Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng
cao.
thấp.
giữ nguyên.
cân bằng.
Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, kho nền kinh tế phát triển, các ngành sản xuất không ngừng mở rộng thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng
cao.
thấp.
giữ nguyên.
cân bằng.
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
Do cơ sở kinh doanh đóng cửa.
Mất cân đối cung cầu lao động.
Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng.
Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
Cơ chế tinh giảm lao động.
Thiếu kỹ năng làm việc.
Đơn hàng công ty sụt giảm.
Do tái cấu trúc hoạt động.
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
Do không hài lòng với công việc được giao.
Thuộc đối tượng tinh giảm biên chế của công ty.
Công ty bị phá sản phải ngừng hoạt động.
Nền kinh tế bị lạm phát và rơi vào khủng hoảng.
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
Cơ chế tinh giảm lao động.
Thiếu kỹ năng làm việc.
Không hài lòng với công việc.
Do vi phạm hợp đồng lao động.
Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
Do khả năng ngoại ngữ kém.
Do thiếu kỹ năng làm việc.
Do không đáp ứng yêu cầu.
Do công ty thu hẹp sản xuất.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của người lao động?
Do thiếu kỹ năng làm việc.
Do được bổ nhiệm vị trí mới.
Do tinh giảm biên chế lao động.
Do không hài lòng với mức lương.
Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào dưới đây?
Thu nhập
Địa vị.
Thăng tiến.
Tuổi thọ.
Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ làm cho đời sống của người lao động
có khả năng cải thiện.
gặp nhiều khó khăn.
được cải thiện đáng kể.
ngày càng sung túc.
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư.
Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.
Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.
Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế.
Việc người lao động đang trong quá trình chuyển việc nên chưa có việc làm được gọi là
thất nghiệp tạm thời
thất nghiệp chu kì
thất nghiệp cơ cấu.
thất nghiệp cơ cấu.
Đối với anh K, việc thất nghiệp sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây?
Thu nhập cá nhân giảm sút.
Ngân sách nhà nước suy giảm.
Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.
Lãng phí nguồn lực xã hội.
Đâu là nguyên nhân cơ bản khiến anh K chưa tìm được việc làm phù hợp?
Do không có chuyên môn.
Do vi phạm kỷ luật lao động.
Do không hài lòng với công việc.
Do cơ sở kinh doanh bị phá sản.
Xét về mặt tính chất, việc anh K chưa tìm được việc làm phù hợp là biểu hiện của loại hình thất nghiệp
cơ cấu.
chu kỳ.
tự nguyện.
tạm thời.
Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ, khiến đời sống của chị và gia đình gặp rất nhiều khó khăn với khoản trợ cấp thất nghiệp khá ít ỏi. Trong thời gian chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ, chị P đã tham gia lớp học về sản xuất mây tre đan xuất khẩu do Hội phụ nữ xã tổ chức, sau ba tháng tham dự, tay nghề của chị P ngày càng được cải thiện, chị đã có thể bước đầu nhận sản phẩm về nhà tự làm nhằm tăng thêm thu nhập cải thiện cuộc sống trong lúc chờ đi làm trở lại.
Giải pháp nào dưới đây thể hiện vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp trong thông tin trên?
Cho doanh nghiệp vay vốn.
Khuyến khích mở rộng sản xuất.
Đào tạo hỗ trợ chuyển đổi nghề.
Mở rộng đối tượng được trợ cấp.
Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ, khiến đời sống của chị và gia đình gặp rất nhiều khó khăn với khoản trợ cấp thất nghiệp khá ít ỏi. Trong thời gian chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ, chị P đã tham gia lớp học về sản xuất mây tre đan xuất khẩu do Hội phụ nữ xã tổ chức, sau ba tháng tham dự, tay nghề của chị P ngày càng được cải thiện, chị đã có thể bước đầu nhận sản phẩm về nhà tự làm nhằm tăng thêm thu nhập cải thiện cuộc sống trong lúc chờ đi làm trở lại.
Căn cứ vào nguồn gốc dẫn đến thất nghiệp, loại hình thất nghiệp của chị P là loại hình thất nghiệp
cơ cấu.
tự nhiên.
tạm thời.
chu kỳ.
Biện pháp nào dưới đây của Nhà nước vừa góp phần kiềm chế lạm phát vừa góp phần thúc đẩy sản xuất và giảm tỷ lệ thất nghiệp của người lao động?
Nâng lương cho người thất nghiệp.
Mở rộng đối thượng hỗ trợ thất nghiệp.
Giảm thuế, hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp.
Nâng cao mức thuế xuất khẩu hàng hóa.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiều doanh nghiệp phá sản, tình trạng thất nghiệp gia tăng trong thông tin trên là do
chi phí sản xuất tăng cao.
người lao động xin nghỉ việc.
doanh nghiệp thay đổi cơ cấu.
nhà nước tăng thu thuế cá nhân.
Thông tin trên đề cập đến loại hình thất nghiệp nào dưới đây của người lao động?
Thất nghiệp chu kỳ.
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp tự nguyện.
Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là
lạm phát.
tiền tệ.
cung cầu.
thị trường.
Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự
tăng giá hàng hóa, dịch vụ.
giảm giá hành hóa, dịch vụ.
gia tăng nguồn cung hàng hóa.
suy giảm nguồn cung hàng hóa.
Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ
lạm phát vừa phải.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
không đáng kể.
Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tăng ở mức độ
một con số.
hai con số trở lên.
không đáng kể.
không xác định
Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ
lạm phát vừa phải.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
lạm phát tuyệt đối.
Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ
lạm phát vừa phải.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
lạm phát tượng trưng.
Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ phi mã nó thể hiện ở mức độ tăng của giá cả hàng hóa, dịch vụ từ
hai con số trở lên.
một con số trở lên.
không đến có.
mọi ngành hàng.
Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó?
bất ổn nghiêm trọng.
hiệu ứng tích cực.
sụp đổ hoàn toàn.
cung tăng liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào?
Tăng giá trị phi mã.
Mất giá nhanh chóng.
Không thay đổi giá trị.
Ngày càng tăng giá trị.
Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho lãi suất thực tế của đồng tiền nước đó có xu hướng
giảm.
tăng.
không đổi.
giữ nguyên.
Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng
tránh giữ tiền mặt.
giữ nhiều tiền mặt.
đổi nhiều tiền mặt.
cất giữ tiền mặt.
Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã thì nền kinh tế đó ở vào trạng thái
lạm phát vừa phải.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
lạm phát toàn diện
Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào
trạng thái khủng hoảng.
trạng thái sụp đổ.
trạng thái đứng im.
trạng thái phát triển.
Nếu như khi nền kinh tế ở trạng thái lạm phát phi mã sẽ làm cho đồng tiền mất giá nhanh chóng thì ở trạng thái siêu lạm phát đồng tiền sẽ mất giá
nghiêm trọng.
vừa phải.
hoàn toàn.
tuyệt đối.
Trong nền kinh tế, nếu lạm phát càng tăng lên thì giá trị đồng tiền sẽ
tăng theo.
giảm xuống.
không đổi.
sinh lời.
