Bài tập tổng ôn KTPL - Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án
60 câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọnQuá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là
toàn cầu hóa.
khu vực hóa.
hội nhập kinh tế quốc tế.
đa dạng hóa - đa phương hóa.
Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?
Chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
Là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.
Tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
Là tất yếu khách quan của các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
Tạo điều kiện để xóa bỏ sự chênh lệnh giàu - nghèo.
Loại bỏ mọi nguy cơ mất ổn định kinh tế - chính trị.
Góp phần nâng cao thu nhập của các tầng lớp dân cư.
Từ ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), sự kiện lớn này đã để lại nhiều dấu ấn tích cực trên hành trình đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Việc gia nhập WTO là biểu hiện của hình thức hội nhập
Song phương.
Khu vực.
Toàn cầu.
Toàn quốc.
Ngày 28-7-1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN, đánh dấu bước đi đầu tiên của đất nước trong hành trình hội nhập khu vực và thế giới. Việc gia nhập ASEAN là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Khu vực.
Toàn quốc.
Song phương.
Toàn cầu.
Là sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ
thị trường chung.
thoả thuận thương mại ưu đãi.
hiệp định thương mại tự do.
liên minh kinh tế.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, thông qua quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ góp phần tạo ra
nhiều cơ hội việc làm.
nhiều lãnh thổ mới.
những đảng phái mới.
những chủng tộc mới.
Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây?
Lệ thuộc tài chính vào nước lớn.
Tận dụng được nguồn tài chính.
Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ.
Được chuyển lên thành nước lớn.
Ngày 25/12/2008, Việt Nam và Nhật Bản đã chính thức ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác
toàn cầu.
song phương.
khu vực.
châu lục.
Phát biểu nào dưới đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết với những quốc gia đang thiếu nguồn lực về vốn.
Các nước đang phát triển cần tham gia hội nhập kinh tế quốc tế để tiếp cận và sử dụng được các nguồn lực bên ngoài.
Hội nhập kinh tế quốc tế có khả năng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia.
Với nước ta, hội nhập kinh tế là con đường ngắn nhất để rút ngắn khoảng cách lạc hậu.
Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây?
Có cùng lịch sử hình thành.
Tôn trọng độc lập chủ quyền.
Tương đồng trình độ phát triển.
Có sự tương đồng về tôn giáo.
Trong các quan hệ kinh tế quốc tế, việc tham gia của mỗi quốc gia không được thực hiện ở cấp độ nào dưới đây?
Quy chế miễn thị thực.
Liên minh kinh tế.
Thị trường chung.
Liên minh thuế quan.
Ngày 14/1/1998, tại Thủ đô Kuala Lumpur, Malaysia, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC). Việc gia nhập ASEAN là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Toàn quốc.
Toàn cầu.
Song phương.
Khu vực.
Hội nhập kinh tế quốc tế trở nên khách quan và cần thiết do tác động của yếu tổ nào dưới đây?
Toàn cầu hoá về xã hội.
Toàn cầu hoá về văn hoá.
Toàn cầu hoá về chính trị.
Toàn cầu hoá về kinh tế
Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến nền kinh tế của mỗi quốc gia là:
làm gia tăng mức độ cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế
tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường quốc tế.
làm nảy sinh một số vấn đề về an ninh trật tự và an toàn xã hội.
Trong các tổ chức quốc tế dưới đây, tổ chức nào thể hiện hình thức hội kinh tế ở cấp độ toàn cầu?
WTO (Tổ chức Thương mại thế giới).
EU (Liên minh châu Âu).
APEC (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương).
MERCOSUR (Khối thị trường chung Nam Mỹ).
Hiệp định nào dưới đây không phải là hình thức hội nhập kinh tế song phương?
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc.
Hiệp định chống đánh thuế hai lần Việt Nam - Singapore.
Hiệp định chống bán phá giá của WTO.
Hiệp định về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Nhật Bản.
Tính đến năm 2021, Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) có
20 thành viên.
21 thành viên.
22 thành viên.
23 thành viên.
Khẳng định nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở của hội nhập kinh tế quốc tế đối với tất cả các quốc gia?
Giành giật lợi ích cho quốc gia mình và tuân thủ quy định của các nuôi phát triển.
Chia sẻ lợi ích trên cơ sở các quốc gia hỗ trợ nhau
Hi sinh một phần lợi ích và chấp hành quy định của các nước khác đã đặt ra.
Cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung
Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
Dịch chuyển dòng ngoại tệ.
Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị.
Tăng cường quốc phòng.
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây?
Chính trị - quân sự.
Kinh tế - quốc phòng.
Kinh tế - thương mại.
Ngoại giao - quốc phòng.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Hợp tác toàn cầu.
Hợp tác khu vực.
Hợp tác song phương.
Hợp tác quốc tế.
Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hội nhập kinh tế song phương và đa phương giữa các nước trên thế giới hiện nay?
Thúc đẩy chuyển giao vũ khí
Phân chia lợi nhuận bình quân.
Phân chia lại phạm vi quyền lực.
Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
Đoạn thông tin sau đây cho thấy: hội nhập kinh tế quốc tế đã đem lại cơ hội nào cho Việt Nam?
Thông tin. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, với việc quan hệ hợp tác cùng nhiều quốc gia, tham gia nhiều tổ chức kinh tế quốc tế trong khu vực và toàn cầu, kí kết và thực hiện nhiều Hiệp định thương mại tự do FTA, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều điều kiện thuận lợi để thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển các dịch vụ quốc tế,... tạo động lực để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hiện đại đồng thời không ngừng nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
Việt Nam có cơ hội tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
Việt Nam đã xóa bỏ được sự chênh lệch giàu - nghèo.
Việt Nam đã trở thành “con rồng” của kinh tế châu Á.
Quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực trên cơ sở tương đồng về những diều kiện dịa lí, kinh tế, chính trị, xã hội hoặc có chung mục tiêu phát triển cam kết với nhau mở cửa thị trường, cùng hội nhập trên một số lĩnh vực kinh tế, thương mại…. được gọi là
Hội nhập kinh tế song phương.
Hội nhập kinh tế khu vực.
Hội nhập kinh tế toàn cầu.
Hội nhập kinh tế đa phương.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hình thức hội nhập kinh tế khu vực?
Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.
Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội.
Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu.
Phát biểu nào dưới đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
Giúp các quốc gia tận dụng được các nguồn lực bên ngoài để phát triển
Góp phần mở rộng thị trường để thúc đẩy sản xuất trong nước.
Giúp nền kinh tế quốc gia phát triển bền vững.
Làm cho nền kinh tế quốc gia ngày càng phụ thuộc vào bên ngoài.
Phát biểu nào dưới đây là sai khi quan niệm về hội nhập kinh tế quốc tế?
Khi tham gia một tổ chức kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia thành viên không chỉ có nghĩa vụ tuân thủ mà phải chủ động đề xuất, tham gia xây dựng điều khoản quy định của tổ chức.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, mối quan hệ giữa các quốc gia được xây dựng trên nguyêntắc cùng có lợi.
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh tế của quốc gia này với nền kinh tế của quốc gia khác trên thế giới.
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia thường chú trọng đến liên kết với các quốc gia có trình độ phát triển tương đồng.
Quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ
hội nhập kinh tế toàn cầu.
hội nhập kinh tế song phương.
hội nhập kinh tế toàn diện.
hội nhập kinh tế khu vực.
Đối với hình thức hội nhập kinh tế song phương, việc thực hiện những thỏa thuận và nghĩa vụ đã ký kết được áp dụng cho
hai quốc gia ký kết với nhau.
các nước trong khu vực.
mọi quốc gia trên thế giới.
nhiều quốc gia khác nhau.
Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác
khu vực.
song phương.
châu lục.
toàn cầu.
Xác định hình thức hội nhập kinh tế trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới và ngày càng có nhiều thành viên tham gia. Tính đến năm 2020, WTO có 164 quốc gia thành viên. Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO từ năm 2007. Từ đó đến nay, Việt Nam đã có những bước tiến dài trên con đường hội nhập kinh tế toàn cầu. Sau hơn 15 năm Việt Nam gia nhập WTO, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng hơn 6 lần.
Hội nhập kinh tế song phương.
Hội nhập kinh tế khu vực.
Hội nhập kinh tế toàn cầu.
Hội nhập kinh tế đa phương.
Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
Thông tin. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) được các Bộ trưởng kinh tế của bảy nước thanh vien ASEAN ki vao ngay 23 - 4 - 2019 va co hieu lực từ ngay 5 - 4 - 2021. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN thiết lập các khuôn khổ để thực hiện các cam kết tự do hoá, giảm các rào cản phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ, tạo nền tảng pháp lí vững chắc và cơ chế minh bạch hơn cho thương mại dịch vụ trong khu vực.
Hội nhập kinh tế song phương.
Hội nhập kinh tế khu vực.
Hội nhập kinh tế toàn cầu.
Hội nhập kinh tế đa phương.
Hình thức hội nhập kinh tế song phương được thực hiện thông qua
các hiệp định thương mại tự do, đầu tư trực tiếp nước ngoài,…
các điều ước quốc tế và các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính toàn cầu.
hoạt động của các tổ chức kinh tế khu vực, diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực.
hoạt động của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính toàn cầu, như: WTO, WB,…
Phát biểu nào dưới đây là đúng về hội nhập kinh tế quốc tế?
Chỉ cần thiết đối với những quốc gia đang phát triển để thu hẹp khoảng cách tụt hậu.
Khi một quốc gia được lợi thì sẽ có quốc gia khác chịu thiệt về kinh tế.
Tạo ra sự phụ thuộc và mất cân bằng về lợi ích giữa các quốc gia với nhau.
Có thể diễn ra giữa hai quốc gia với nhau trên cơ sở cùng có lợi về kinh tế.
Ở cấp độ quốc gia, việc làm nào dưới đây thể hiện sự hội nhập quốc tế?
Tài trợ hoạt động khủng bố.
Tài trợ tổ chức phi nhân đạo.
Tham gia sứ mệnh nhân đạo.
Tham gia hiệp định thương mại.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các bên tham gia không được sử dụng nguyên tắc nào dưới đây?
Cùng có lợi.
Cưỡng chế.
Cùng thỏa thuận.
Bình đẳng.
Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức hội nhập song phương là quá trình liên kết và hợp tác giữa
Hai quốc gia.
nhiều quốc gia.
ba quốc gia.
Bốn quốc gia.
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về hội nhập khu vực?
Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, củng có lợi.
Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.
Lá quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu.
Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội.
Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
Thương mại nội địa, đầu tư quốc tế, du lịch nội địa.
Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.
Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.
Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị.
Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác
khu vực.
song phương.
châu lục.
toàn cầu.
Trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế giúp mỗi quốc gia có cơ hội
mở rộng lãnh thổ.
mở rộng chủ quyền.
mở rộng thị trường.
mở mang trí tuệ.
Thông qua việc gắn kết nền kinh tế của mình với các quốc gia khác trong khu vực và toàn thế giới, giúp các quốc gia có thể tận dụng được những
ràng buộc về mặt lãnh thổ.
hỗ trợ từ các tổ chức khủng bố.
sai lầm của các quốc gia khác.
thành tựu khoa học – công nghệ.
Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
Thương mại nội địa, đầu tư quốc tế, du lịch nội địa.
Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.
Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.
Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị.
Việc ký kết hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu là biểu hiện của hình thức hợp tác nào dưới đây?
Hội nhập khu vực.
Hội nhập toàn cầu.
Hội nhập song phương.
Hội nhập đa phương.
Việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương không mang lại ý nghĩa nào đươi đây?
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Mở rộng thị trường việc làm.
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Thay đổi chế độ chính trị.
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc là biểu hiện của hình thức hợp tác nào dưới đây?
Hội nhập đa phương.
Hội nhập khu vực.
Hội nhập song phương.
Hội nhập toàn cầu.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây?
Chính trị - quân sự.
Kinh tế - quốc phòng.
Kinh tế - thương mại.
Ngoại giao – quốc phòng.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Hợp tác toàn cầu.
Hợp tác khu vực.
Hợp tác song phương.
Hợp tác quốc tế.
Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hội nhập kinh tế song phương và đa phương giữa các nước trên thế giới hiện nay?
Thúc đẩy chuyển giao vũ khí.
Phân chia lợi nhuận bình quân.
Phân chia lại phạm vi quyền lực.
Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai
Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Trường hợp 1. Ông K là chủ một tàu cá. Nhằm tránh sự giám sát của các cơ quan chức năng, ông K đã tháo gỡ thiết bị giám sát hành trình trên tàu, gửi sang tàu khác. Sau đó ông cho tàu đi khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài.
Trường hợp 2. Doanh nghiệp T chuyên sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ đã chủ động tìm hiểu về quy tắc xuất xứ sản phẩm xuất khẩu và các quy định mới của châu Âu như quy định về phát triển bền vững, thoả thuận xanh để nâng cao chất lượng hàng hoá, đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ hàng hoa vào thị trường châu Âu.
a. Ông K (trường hợp 1) và Doanh nghiệp T (trường hợp 2) đều thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Hành vi của ông K (trường hợp 1) có thể gây ảnh hưởng đến uy tín của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế.
c. Doanh nghiệp T (trường hợp 2) đã thực hiện đúng trách nhiệm của mình khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
d. Hành vi của ông K (trường hợp 1) không gây ảnh hưởng gì đến uy tín của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, vì đây chỉ là sai phạm của một cá nhân.
Lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d sau đây:
a. Một quốc gia khi tham gia vào một tổ chức nào thì sẽ phải tuân thủ các quy định do tổ chức đó đặt ra.
b. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình một quốc gia tham gia vào nền kinh tế khu vực và thế giới chỉ cần tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
c. Trong điều kiện toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan với mọi quốc gia.
d. Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế là gắn kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Việt Nam đã chủ động tham gia các hình thức hội nhập quốc tế như: Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu, .... giúp đẩy mạnh xuất khẩu, được tham gia chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu nên có điều kiện nâng cao trình độ phát triển của nền kinh tế, tăng năng suất lao động, có cơ hội hoàn thiện thể chế theo hướng tiếp cận các chuẩn mực của các nước tiên tiến, hoàn thiện môi trường kinh doanh, từ đó thúc đẩy đầu tư trong nước và nước ngoài phát triển, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
a. Đoạn thông tin trên đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế song phương.
b. Hoạt động hội nhập kinh tế đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội phát triển.
c. Đoạn thông tin trên cho thấy: Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
d. Việc chủ động tham gia các tổ chức liên kết, hợp tác kinh tế; Hiệp định thương mại… đã cho thấy: quan điểm định hướng của Đảng và Nhà nước Việt Nam là chủ động, linh hoạt, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng.
Em hãy cho biết các nhận định dưới đây về sự cần thiết, khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế là đúng hay sai.
a. Là cơ hội để các nước phát triển nhận được sự trợ giúp của các nước khác.
b. Giúp các nước phát triển tăng cường khai thác nguồn lực kinh tế của các quốc gia đang phát triển.
c. Giúp các nước đang phát triển tiếp cận và sử dụng các nguồn lực vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí,... cho sự phát triển của mình.
d. Giúp các quốc gia mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đọc các tình huống dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
a. Quốc gia A ký kết một hiệp định thương mại tự do với các quốc gia trong khu vực. Sau khi hiệp định có hiệu lực, xuất khẩu của Quốc gia A tăng trưởng đáng kể. Điều này cho thấy việc hội nhập kinh tế quốc tế giúp Quốc gia A mở rộng thị trường tiêu thụ
b. Một công ty Việt Nam vừa được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu nhờ sự hỗ trợ của các hiệp định thương mại quốc tế. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các thị trường quốc tế.
c. Quốc gia E áp dụng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho hàng hóa nhập khẩu sau khi gia nhập một hiệp định thương mại tự do. Điều này chứng tỏ hội nhập kinh tế quốc tế không có ảnh hưởng đến việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng.
d. Sau khi ký kết một hiệp định thương mại tự do, Quốc gia F không còn khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của mình đối với hàng hóa nhập khẩu. Cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn không ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của các quốc gia.
Đọc thông tin dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
Thông tin. Vị thế của Việt Nam trên thế giới đã được củng cố toàn diện trong giai đoạn 2011 - 2022. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế - thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Với việc thực hiện chủ trương hội nhập quốc tế toàn diện với trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế, vị thế của đất nước tiếp tục được cải thiện đáng kể. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
a.Việc thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và chiến lực toàn diện là thể hiện hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ khu vực.
b. Hội nhập kinh tế quốc tế không góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP hàng năm ở Việt Nam.
c. Nước ta đang phát triển vì vậy khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam phải chấp nhận từ bỏ lợi ích của mình để hội nhập.
d. Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần đưa hàng hóa của Việt Nam đến với các thị trường trên thế giới.
Đọc thông tin dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
Thông tin. Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á - Thái bình dương (APEC) Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết... Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).
a) Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương.
c) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa.
d) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra.
Đọc thông tin dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
Thông tin. Vị thế của Việt Nam trên thế giới đã được củng cố toàn diện trong giai đoạn 2011 - 2022. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế - thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Với việc thực hiện chủ trương hội nhập quốc tế toàn diện với trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế, vị thế của đất nước tiếp tục được cải thiện đáng kể. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
a) Việc thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và chiến lực toàn diện là thể hiện hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ khu vực.
b) Hội nhập kinh tế quốc tế không góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP hàng năm ở Việt Nam.
c) Nước ta đang phát triển vì vậy khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam phải chấp nhận từ bỏ lợi ích của mình để hội nhập.
d) Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần đưa hàng hóa của Việt Nam đến với các thị trường trên thế giới.
Đọc thông tin dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
Thông tin. Tổ chức Thương mại thế giới được thành lập và hoạt động từ ngày 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. Tham gia WTO, các quốc gia được hưởng các quy định về tự do thương mại hàng hoá, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư. Từ ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
a) Tổ chức quốc tế trong thông tin trên thuộc cấp độ hội nhập khu vực. gia trong thông tin là hội nhập toàn cầu.
b) Cấp độ hội nhập các quốc gia tham gia trong thông tin là hội nhập toàn cầu.
c) Tham gia tổ chức quốc tế, chỉ có các nước phát triển được hưởng lợi ích.
d) Các quốc gia tham gia tổ chức quốc tế trên không nhất thiết phải tuân thủ các quy định chung của tổ chức.
Đọc thông tin dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai.
Thông tin. Đến nay, nước ta đã có quan hệ chính thức với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ (trong đó có 4 đối tác chiến lược toàn diện, 17 đối tác chiến lược, 13 đối tác toàn diện); có quan hệ thương mại với 224 đối tác và quan hệ hợp tác với hơn 300 tổ chức quốc tế; đã ký hơn 90 hiệp định thương mại song phương, gần 60 hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư; đàm phán, ký kết và thực thi 19 Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương với hầu hết các nền kinh tế lớn trên thế giới; trong đó 16 FTA đã có hiệu lực với hơn 60 đối tác, phủ rộng khắp các châu lục với tổng GDP chiếm gần 90% GDP toàn cầu, đưa Việt Nam trở thành một trong những nước dẫn đầu khu vực về tham gia các khuôn khổ hợp tác kinh tế song phương và đa phương.
a) Nước ta có quan hệ hợp tác kinh tế với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ.
b) Việc ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương giúp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.
c) Kinh tế đối ngoại là yếu tố giữ vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
d) Hoạt động kinh tế đối ngoại là một bộ phận cấu thành chính sách đối ngoại của Việt Nam.
