vietjack.com

Bài tập tổng ôn KTPL - Cạnh tranh, cung cầu trong kinh tế thị trường có đáp án
Quiz

Bài tập tổng ôn KTPL - Cạnh tranh, cung cầu trong kinh tế thị trường có đáp án

V
VietJack
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtTốt nghiệp THPT6 lượt thi
45 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là

Cạnh tranh.

Đấu tranh

Đối đầu.

Đối kháng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.

Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.

Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để

giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.

mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình - đó là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào?

Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.

Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

Giữa người tiêu dùng với nhau.

Tất cả các phương án trên đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

Không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội.

Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Người tiêu dùng được tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt.

Cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa

chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý

giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.

đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.

chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.

Văn hóa tiêu dùng.

Đạo đức kinh doanh.

Cạnh tranh lành mạnh.

Cạnh tranh không lành mạnh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?

- Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, doanh nghiệp B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.

- Trường hợp 2. Do có tiềm năng về tài chính, doanh nghiệp C quyết định bán phá giá sản phẩm của mình với giá thành thấp hơn rất nhiều so với giá thị trường để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.

- Trường hợp 3. Công ty T tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 4. Tổng công ty may H đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Doanh nghiệp B (trong trường hợp 1).

Doanh nghiệp C (trong trường hợp 2).

Công ty T (trong trường hợp 3).

Công ty M (trong trường hợp 4).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

Xâm phạm bí mật kinh doanh.

Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.

Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.

Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?

Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.

Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.

Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.

Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

- Trường hợp 1. Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 2. Công ty M luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

- Trường hợp 3. Tổng công ty may V đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Công ty D (trong trường hợp 1).

Công ty M (trong trường hợp 2).

Tổng công ty may V (trong trường hợp 3).

Doanh nghiệp A, công ty M và công ty V.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề: cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển.

Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

Cạnh tranh là phải sử dụng mọi thủ đoạn để tiêu diệt đối thủ.

Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế.

Là sự hợp tác, giúp đỡ giữa các chủ thể kinh tế.

Chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

Chỉ diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng

hợp lý hóa sản xuất

sử dụng những thủ đoạn phi pháp.

tung tin bịa đặt về đối thủ.

hủy hoại tài nguyên môi trường.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng

nâng cao năng suất lao động

triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh.

lạm dụng chất cấm.

chạy theo lợi nhuận làm hàng giả

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng

kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

làm cho môi trường bị suy thoái.

thúc đẩy đầu cơ tích trữ.

sử dụng những thủ đoạn phi pháp

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sự phát triển?

Cơ sở.

Triệt tiêu.

Nền tảng.

Động lực.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?

Mặt hạn chế của cạnh tranh.

Nguyên nhân của cạnh tranh.

Vai trò của cạnh tranh.

Mục đích của cạnh tranh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?

Cạnh tranh văn hoá.

Cạnh tranh kinh tế.

Cạnh tranh chính trị.

Cạnh tranh sản xuất.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh?

Khuyến mãi giảm giá.

Hạ giá thành sản phẩm.

Đầu cơ tích trữ để nâng giá .

Tư vấn công dụng sản phẩm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò tích cực của cạnh tranh?

Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái.

Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kĩ thuật phát triển.

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất là thể hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh không lành mạnh?

Sử dụng những thủ đoạn phi pháp

Gây rối loạn thị trường

Làm cho nền kinh tế bị suy thoái

Làm cho môi trường suy thoái

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mục đích cuối cùng của cạnh tranh kinh tế?

Khai thác nguồn lực sản xuất.

Giành ưu thế về công nghệ.

Khai thác thị trường có lợi.

Thu về lợi ích kinh tế cao nhất.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với các chủ thể sản xuất, họ cạnh tranh với nhau để giành về cho mình điều kiện thuận lợi trong

sản xuất hàng hoá và dịch vụ.

tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.

sử dụng hàng hoá và dịch vụ.

tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thị trường, người tiêu dùng ganh đua với nhau để giành về cho mình điều gì dưới đây?

Mua được hàng hoá chất lượng tốt.

Sản xuất được hàng hóa chất lượng.

Tiêu thụ được nhiều hàng hóa hơn.

Giành được nhiều thị trường tốt.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây là đúng khi lí giải về cạnh tranh giữa người mua và người bán trên thị trường để hình thành giá cả thị trường?

Người mua luôn chấp nhận mức giá do người bán đề xuất.

Người bán luôn chấp nhận mức giá do người mua trả.

Người mua luôn muốn mua rẻ, người bán luôn muốn bán đắt.

Nhà nước ấn định mức giá phù hợp với người bán và người mua.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành vi nào dưới đây của chủ thể sản xuất kinh doanh biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh?

Tăng cường khuyến mại hàng hóa.

Tích cực đổi mới công nghệ để sản xuất.

Nâng cao tay nghề cho người lao động.

Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp X và T đã vận dụng tốt nội dung nào dưới đây của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa để đưa ra các chương trình ưu đãi nhằm thu hút khách hàng.

Khái niệm cạnh tranh.

Vai trò của cạnh tranh.

Tính hai mặt của cạnh tranh.

Tính độc quyền của cạnh tranh.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc Doanh nghiệp X và Doanh nghiệp K cùng liên tục đưa ra các chương trình ưu đãi và hỗ trợ khách hàng là biểu hiện của hoạt động kinh tế nào dưới đây?

Cạnh tranh.

Tiêu dùng.

Sản xuất.

Phân phối.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng các biện pháp mà Doanh nghiệp X và T hướng tới?

Thu được nhiều lợi nhuận.

Giành được nhiều khách hàng.

Tăng doanh số bán xe.

Tăng thu ngân sách nhà nước.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điềm từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định”.

cung.

cầu.

giá trị.

giá cả.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

Chính sách của nhà nước.

Thu nhập của người tiêu dùng.

Trình độ công nghệ sản xuất.

Số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp. Vào thời điểm gần Tết Trung thu năm 2022, thị trường bánh trung thu trở nên sôi động. Nhu cầu đa dạng về chủng loại, mẫu mã bánh trung thu và xu thế tăng giá bán là những yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất tập trung nguồn lực cho sản phẩm này. Ngoài số doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo với dây chuyền sản xuất hiện đại, công suất lớn chuyển sang làm bánh trung thu theo thời vụ, nhiều cơ sở sản xuất theo kiểu thủ công, qui mô nhỏ hơn, như các hộ cá thể trong các làng nghề truyền thống cũng gia nhập thị trường.

Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường ở nước ta năm 2022 không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

Giá bán sản phẩm.

Chính sách của nhà nước

Trình độ công nghệ sản xuất.

Số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp dưới đây, những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?

Trường hợp. Doanh nghiệp T chuyên sản xuất, kinh doanh những thực phẩm chế biến từ thịt lợn. Gần đây, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gặp khó khăn do giá của các yếu tố đầu vào (con giống, cám,..) tăng khiến chi phí sản xuất và giá bán sản phẩm bị đẩy lên cao. Số lượng các đơn đặt hàng cũng giảm sút do thị trường xuất hiện nhiều nhà cung ứng sản phẩm cùng loại.

Số lượng người bán trên thị trường và giá bán của sản phẩm.

Trình độ công nghệ và dự đoán của người bán về thị trường.

Chính sách của nhà nước và sự kì vọng của chủ thể sản xuất.

Giá cả các yếu tố đầu vào và số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là

cung.

cầu.

giá trị.

giá cả.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?

Giá cả hàng hóa, dịch vụ.

Thu nhập của người tiêu dùng.

Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.

Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.

Thu nhập của người tiêu dùng.

Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.

Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.

Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?

Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.

Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.

Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?

Tác động lẫn nhau.

Chỉ có cầu tác động đến cung.

Tồn tại độc lập với nhau.

Chỉ có cung tác động đến cầu.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, lượng cung có tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ?

Kích thích lượng cầu.

Xác định cơ cấu của cầu.

Xác định khối lượng của cầu.

Không có tác động gì đến cầu.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng 

tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.

mở rộng quy mô sản xuất.

tăng khối lượng cung hàng hóa.

thu hẹp quy mô sản xuất.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến

giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.

giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.

giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.

giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà sản xuất, kinh doanh có thể thu được lợi nhuận cao, khi

cung lớn hơn cầu.

cung nhỏ hơn cầu.

cung bằng cầu.

không cung ứng sản phẩm.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, chủ thể sản xuất có xu hướng

thu hẹp sản xuất.

mở rộng sản xuất.

sa thải bớt nhân công.

giảm lượng cung hàng hóa.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người tiêu dùng có xu hướng hạn chế/ mua ít hàng hóa, dịch vụ khi

cung lớn hơn cầu.

cung nhỏ hơn cầu.

cung bằng cầu.

giá cả hàng hóa giảm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack