Bài tập tổng ôn KTPL - An sinh xã hội có đáp án
56 câu hỏi
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọnHệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
An sinh xã hội.
Trật tự xã hội.
Phúc lợi xã hội.
Trợ cấp xã hội.
Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?
Chính sách hỗ trợ việc làm.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động - đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách việc làm.
Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin, ... đặc biệt là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn và đồng bào dân tộc thiểu số - đó là nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách việc làm.
Bảo vệ phố cập đối với mọi thành viên trong xã hội trên cơ sở sự tương trợ cộng đồng, chia sẻ rủi ro - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách việc làm.x
Đoạn thông tin sau đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào của Việt Nam?
Thông tin. Theo Cục Bảo trợ xã hội, chính sách trợ giúp xã hội tại Việt Nam hướng vào hỗ trợ hộ nghèo về bảo hiểm y tế, sản xuất, tiền điện; hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số. Cả nước đã thành lập được 425 cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, người tâm thần và 23 trung tâm công tác xã hội. Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội chủ động cứu trợ kịp thời cho người dân, hỗ trợ 182900 tấn gạo cứu đói cho gần 12,194 triệu lượt nhân khẩu và hàng nghìn tỉ đồng cho các địa phương khắc phục hậu quả do thiên tai, dành hàng trăm tỉ đồng chăm lo cho người dân có hoàn cảnh khó khăn vào các dịp lễ, tết.
Chính sách việc làm.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Trong trường hợp sau, người dân trên địa bàn xã B đã được hưởng chính sách an sinh xã hội nào?
Trường hợp. Năm 2022, do hậu quả của thiên tai, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, chính quyền xã B đã kịp thời trợ cấp cho các hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng, nhờ đó, người dân đã sớm ổn định lại cuộc sống.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghè
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ thường xuyên đối với các đối tượng như trẻ mồ côi, người khuyết tật để giúp họ ổn định cuộc sống thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây
Chính sách hỗ trợ xã hội.
Chính sách hỗ trợ giáo dục.
Chính sách giảm nghèo.
Chính sách việc làm, thu nhập.
Việc nhà nước đầu tư kinh phí để phát triển hệ thống nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách giải quyết việc làm.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách trợ giúp xã hội không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
Thực hiện bình đẳng trong xã hội.
Gia tăng sự phân hóa, bất bình đẳng.
Hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn.
Giúp người yếu thế ổn định cuộc sống.
Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách hỗ trợ y tế.
Chính sách hỗ trợ nhà ở.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách trợ giúp việc làm.
Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đời sống người dân.
xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo.
giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
ổn định chính trị; củng cố an ninh, quốc phòng.
Đối với nhà nước, việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đời sống người dân.
xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo.
giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
ổn định chính trị; củng cố an ninh, quốc phòng.
Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách giáo dục.
Chính sách việc làm.
Chính sách dịch vụ xã hội.
Chính sách tài chính công.
Hỗ trợ người lao động nâng cao cơ hội tìm việc làm, tham gia thị trường lao động để có thu nhập, từng bước bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân… - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê 2022, chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm và thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đâu người tăng lên 55 961 000 đồng. Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gân 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.
Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách dịch
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
vụ xã hội cơ bản.
Nội dung nào dưới đây là cơ sở của việc mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội?
Mục đích an sinh xã hội.
Quyền con người.
Chức năng xã hội của Nhà nước.
Nhu cầu hưởng an sinh xã hội của xã hội.
Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?
Nhà nước quản lí hoạt động an sinh xã hội.
An sinh xã hội nhằm thực hiện mục đích xã hội, vì cộng đồng.
Mức an sinh xã hội nhằm trợ giúp đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho nhữn người thụ hưởng.
An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Mục tiêu của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở nước ta hiện nay là:
cung cấp chỗ ở, lương thực, thực phẩm miễn phí cho người dân.
bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân.
giảm nghèo bền vững cho người dân.
tăng cường cơ hội việc làm cho người dân.
Nhà nước, các tổ chức xã hội thực hiện tốt an sinh xã hội để hướng tới
làm giàu cho các tổ chức xã hội.
kết hợp tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng và tiến bộ xã hội.
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thoả mãn tối đa nhu cầu của mọi người dân.
các doanh nghiệp được tự do sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu cao nhất của an sinh xã hội là
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
các doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao.
các tổ chức xã hội ngày càng có uy tín.
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Hỗ trợ người dân giảm thiểu rủi ro khi bị ốm đau, tai nạn lao động, tuổi già,... nằm trong nhóm chính sách an sinh xã hội nào?
Nhóm chính sách việc làm.
Nhóm chính sách bảo hiểm xã hội.
Nhóm chính sách trợ giúp xã hội.
Nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông ở mức tối thiểu nằm trong nhóm chính sách an sinh xã hội nào?
Nhóm chính sách việc làm.
Nhóm chính sách bảo hiểm xã hội.
Nhóm chính sách trợ giúp xã hội.
Nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
“Hằng năm, giải quyết việc làm cho 1,5 - 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%”; thông tin này phản ánh điều gì trong thực hiện an sinh xã hội của Việt Nam?
Chính sách hỗ trợ việc làm cho người lao động có hiệu quả.
Chính sách bảo hiểm xã hội đã giúp người lao động phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.
Chính sách trợ giúp xã hội đã giúp cho người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của việc thực hiện chính sách an sinh xã hội mà tỉnh M đã triển khai?
Giải quyết vấn đề việc làm.
Tăng thu nhập cho người dân.
Thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo.
Giúp người nghèo ổn định cuộc sống.
Chính sách an sinh xã hội nào dưới đây mà tỉnh M triển khai đã giúp các hộ nghèo từng bước ổn định cuộc sống?
Chính sách dịch vụ xã hội.
Chính sách xóa đói, giảm nghèo.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách giáo dục.
Chính sách dịch vụ xã hội.
Chính sách tài chính công.
Chính sách việc làm.
Việc làm nào dưới đây sẽ góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm?
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
Độc quyền phân loại hàng hóa.
Chia đều lợi nhuận thường niên.
Làm trái thỏa ước lao động tập thể.
Chính sách trợ giúp xã hội không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
Gia tăng sự phân hóa, bất bình đẳng.
Giúp người yếu thế ổn định cuộc sống.
Thực hiện bình đẳng trong xã hội.
Hỗ trợ người có hoàn cảnh khó khăn.
Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng nào dưới đây có thể giảm thiểu rủi ro và từng bước ổn định cuộc sống cho bản thân?
Đối tượng thu nhập cao.
Đối tượng có lương hưu.
Đối tượng là nam giới.
Đối tượng yếu thế.
Việc nhà nước triển khai chính sách bảo hiểm xã hội và chương trình xóa đói giảm nghèo là thực hiện chỉ tiêu nào dưới đây của phát triển kinh tế?
Chỉ số tiến bộ xã hội.
Tổng thu nhập quốc dân.
Tổng sản phẩm quốc dân.
Thu nhập theo đầu người.
Hệ thống bảo hiểm là một trong những trụ cột của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách việc làm.
Chính sách thu nhập.
Chính sách giảm nghèo
Chính sách bảo hiểm.
Việc các đối tượng yếu thế được nhận sự hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước là thể hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây của nhà nước?
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách giảm nghèo, thu nhập.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Việc hỗ trợ người dân tham gia bảo hiểm y tế là thể hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách giảm nghèo.
Chính sách hỗ trợ giáo dục.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách việc làm, thu nhập.
Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây không thuộc hệ thống chính sách an sinh xã hội cơ bản?
Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội.
Chính sách hỗ trợ giảm nghèo.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách hỗ trợ y tế.
Chính sách trợ giúp việc làm.
Chính sách hỗ trợ nhà ở.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Việc nhà nước đầu tư kinh phí để phát triển hệ thống nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách giải quyết việc làm.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của chính sách an sinh xã hội?
Đảm bảo cuộc sống người dân.
Hạn chế những rủi ro, biến cố.
Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Mở rộng sự lệ thuộc vào nhà nước.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững?
Giải quyết việc làm ở nông thôn.
Xóa bỏ nhà tạm không an toàn.
Cứu đói người dân khi giáp hạt.
Nâng cao thu nhập người dân.
Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây là nội dung cơ bản của hệ thống an sinh xã hội?
Chính sách gia tăng dân số.
Chính sách hỗ trợ việc làm.
Chính sách giáo dục và đào tạo.
Chính sách khoa học và công nghệ.
Việc giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị đã phản ánh hiệu quả của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây mà tỉnh M đã thực hiện?
Chính sách bảo hiểm.
Chính sách giảm nghèo.
Chính sách việc làm.
Chính sách thu nhập
Chính sách an sinh xã hội nào dưới đây mà tỉnh M triển khai đã giúp các hộ nghèo từng bước ổn định cuộc sống?
Chính sách dịch vụ xã hội.
Chính sách xóa đói, giảm nghèo.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của việc thực hiện chính sách an sinh xã hội mà tỉnh M đã triển khai?
Giải quyết vấn đề việc làm.
Tăng thu nhập cho người dân.
Thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo.
Giúp người nghèo ổn định cuộc sống.
Việc nhà nước triển khai chính sách bảo hiểm xã hội và chương trình xóa đói giảm nghèo là thực hiện chỉ tiêu nào dưới đây của phát triển kinh tế?
Chỉ số tiến bộ xã hội.
Tổng thu nhập quốc dân.
Tổng sản phẩm quốc dân.
Thu nhập theo đầu người.
Hệ thống bảo hiểm là một trong những trụ cột của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
Chính sách việc làm.
Chính sách thu nhập.
Chính sách giảm nghèo.
Chính sách bảo hiểm.
Việc các đối tượng yếu thế được nhận sự hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước là thể hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây của nhà nước?
Chính sách bảo hiểm xã hội.
Chính sách giảm nghèo, thu nhập.
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Chính sách trợ giúp xã hội.
Theo thống kê, hiện nước ta có khoảng hơn 20% dân số là những đối tượng yếu thế trong xã hội, trong đó khoảng trên 12 triệu người cao tuổi, gần 7 triệu người khuyết tật, người có vấn đề sức khỏe tâm thần, 2 triệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khoảng 2 triệu lượt hộ gia đình cần được trợ giúp đột xuất hàng năm, 234.000 người nhiễm HIV được phát hiện, khoảng 30.000 nạn nhân bị bạo lực, bạo hành trong gia đình. Ngoài ra, còn các đối tượng là phụ nữ, trẻ em bị ngược đãi, bị mua bán, bị xâm hại, hoặc lang thang kiếm sống trên đường phố cần được sự trợ giúp của Nhà nước và xã hội.
Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội đối với các đối tượng là người yếu thế trong xã hội có vai trò nào dưới đây?
Tạo bình đẳng trong xã hội.
Giúp họ bớt tự ti, mặc cảm.
Tạo gánh nặng cho xã hội.
Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Theo thống kê, hiện nước ta có khoảng hơn 20% dân số là những đối tượng yếu thế trong xã hội, trong đó khoảng trên 12 triệu người cao tuổi, gần 7 triệu người khuyết tật, người có vấn đề sức khỏe tâm thần, 2 triệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khoảng 2 triệu lượt hộ gia đình cần được trợ giúp đột xuất hàng năm, 234.000 người nhiễm HIV được phát hiện, khoảng 30.000 nạn nhân bị bạo lực, bạo hành trong gia đình. Ngoài ra, còn các đối tượng là phụ nữ, trẻ em bị ngược đãi, bị mua bán, bị xâm hại, hoặc lang thang kiếm sống trên đường phố cần được sự trợ giúp của Nhà nước và xã hội. Đang03
Nội dung nào dưới đây không góp phần vào việc hỗ trợ, trợ giúp các lực lượng yếu thế trong xã hội với hệ thống chính sách an sinh xã hội của nước ta?
Hỗ trợ về y tế và bảo hiểm
Ngăn cản họ tiếp cận dịch vụ xã hội.
Xây dựng trung tâm bảo trợ xã hội.
Trợ cấp kinh phí hàng tháng.
Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng nào dưới đây có thể giảm thiểu rủi ro và từng bước ổn định cuộc sống cho bản thân?
Đối tượng thu nhập cao.
Đối tượng có lương hưu.
Đối tượng là nam giới.
Đối tượng yếu thế.
Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm?
Chăm sóc sức khỏe khi ốm.
Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Chiếm hữu tài nguyên.
Cho vay vốn ưu đãi để sản xuất.
Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai
Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chi trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói.
a. Chính sách trợ giúp xã hội được thể hiện qua thông tin trên.
b. Thông tin trên đề cập đến chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.
c. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.
d. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).
Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Nhà nước đã ban hành các chính sách về phổ cập giáo dục; các chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh thuộc hộ nghèo, thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội, dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Đảng và Nhà nước tập trung hoàn thiện ba loại cơ chế, chính sách lớn là: phát triển hệ thống khám chữa bệnh, hệ thống bảo hiểm y tế, hệ thống y tế dự phòng Nhà nước đã từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách khám chữa bệnh trong đó có những ưu tiên cho trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên, người dân tộc thiểu số, người nghèo và các đối tượng yếu thế; giảm các rào cản trong tiếp cận dịch vụ y tế thông qua việc liên thông các tuyến khám chữa bệnh. Nhà nước cũng đã quan tâm phát triển hệ thống y tế dự phòng để tăng cường khả năng phòng chống các loại dịch bệnh trong xã hội. Vấn đề bảo đảm dịch vụ y tế tối thiểu đã đạt được những kết quả quan trọng
a. Nhà nước cũng đã quan tâm phát triển hệ thống y tế dự phòng là phù hợp với chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội.
b. Chính sách ưu tiên cho trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên, người dân tộc thiểu số, người nghèo và các đối tượng yếu thế là thể hiện chính sách trợ giúp xã hội.
c. Hoàn thiện hệ thống chính sách khám chữa bệnh để đảm bảo dịch vụ y tế tối thiểu tới từng người dân là phù hợp chính sách an sinh xã hội
d. Phổ cập giáo dục và hỗ trợ giáo dục là một trong những dịch vụ xã hội tối thiểu trong hệ thống an sinh xã hội của nước ta.
Đọc các tình huống sau, hãy chọn đúng, sai cho mỗi tình huống.
a. Anh Minh đang làm việc tại một công ty và đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) đầy đủ. Tuy nhiên, khi anh Minh bị tai nạn lao động và phải nghỉ việc điều trị trong một thời gian dài, anh Minh nhận thấy rằng khoản trợ cấp mà anh nhận được từ quỹ bảo hiểm xã hội không đủ để trang trải chi phí sinh hoạt. Khoản trợ cấp ốm đau do BHXH chi trả cho anh Minh là một phần của chế độ an sinh xã hội mà anh Minh có quyền hưởng.
b. Chị Lan mới vào làm việc tại một công ty và chưa đóng bảo hiểm xã hội bao giờ. Sau khi làm việc được 6 tháng, chị Lan nghỉ việc và nhận được một khoản tiền trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Lan có quyền nhận trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội sau 6 tháng làm việc mà chưa có sự tham gia vào quỹ bảo hiểm xã hội.
c. Ông Hùng đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong suốt 30 năm làm việc và đã nghỉ hưu. Theo quy định, ông Hùng sẽ nhận được lương hưu hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Số tiền lương hưu mà ông Hùng nhận được không thay đổi trong suốt thời gian nghỉ hưu của ông, bởi vì nó được xác định dựa trên số năm đóng BHXH và mức lương cuối cùng.
d. Bà Mai là công nhân tự do và không tham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội quốc gia. Khi bà Mai gặp phải một bệnh nặng và không có đủ tài chính để chi trả cho điều trị y tế, bà phải tự lo liệu chi phí mà không nhận được sự hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Bà Mai có quyền được hỗ trợ chi phí điều trị y tế từ quỹ bảo hiểm xã hội dù bà không tham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội.
Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Nhà nước đã dành 21% ngân sách cho phúc lợi xã hội, là mức cao nhất trong số các nước ASEAN, nhờ đó đã cơ bản thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra. Trong bối cảnh đại dịch COVID-19, thông qua chính sách hỗ trợ trực tiếp của Chính phủ và chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, đã hỗ trợ hơn 14,4 triệu người với tổng kinh phí hơn 33.000 tỷ đồng. Trong 5 năm qua, đời sống người có công không ngừng được nâng lên; hằng năm ngân sách Nhà nước dành hơn 32.000 tỷ đồng để thực hiện các chế độ ưu đãi người có công và thân nhân. Chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từng bước trở thành trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội.
a) Việc hỗ trợ kinh phí với các đối tượng là người có công và thân nhân là thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
b) Tăng trưởng kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
c) Việt Nam vừa chú trọng phát triển kinh tế vừa quan tâm thực hiện chính sách an sinh xã hội.
d) Ngân sách nhà nước là nguồn lực duy nhất để thực hiện các chính sách an sinh.
Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Đảng và Nhà nước xác định vấn đề bảo đảm nhà ở ổn định cho người dân là một nhiệm vụ xã hội quan trọng. Chính vì vậy, để bảo đảm điều kiện sinh sống tối thiểu cho người dân, Luật Nhà ở năm 2014 quy định các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho một số đối tượng: hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng nặng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập. Nhà nước đã ban hành một số chính sách về đất đai, huy động vốn, vay vốn ưu đãi và loại hình phát triển nhà ở xã hội. Đồng thời, Nhà nước cũng đã ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và người dân đã tích cực tham gia xây dựng nhà ở xã hội, nhất là cho các đối tượng nghèo, khó khăn.
a) Vấn đề bảo đảm nhà ở ổn định cho người dân là nội dung cơ bản của chính sách trợ giúp xã hội.
b) Việt Nam cần có chính sách bảo hiểm về nhà ở để hỗ trợ người có thu nhập thấp vay vốn mua nhà ổn định cuộc sống.
c) Thực hiện chính sách về nhà ở cho người dân chính là thực hiện tốt chỉ số về tiến bộ xã hội đối với sự phát triển kinh tế.
d) Giải quyết vấn đề nhà ở xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội.
Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d ở câu sau:
Thông tin. Bảo đảm nước sạch cho nhân dân là một nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng mang tầm quốc gia. Luật bảo vệ môi trường năm 2014 đã quy định về bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư, hộ gia đình và quản lý chất thải, nước thải. Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015; Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với mục tiêu tổng thể là đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; phấn đấu đến năm 2030 có 65% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày; đến năm 2045, phấn đấu 100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững.
a) Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch là nội dung của chính sách việc làm, xóa đói giảm nghèo.
b) Vấn đề nước sạch vừa là vấn đề an sinh xã hội vừa là vấn đề chất lượng sống của người dân.
c) Chỉ tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường là một chi tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
d) Giải quyết vấn đề nước sạch cũng chính là thực hiện tốt quyền con người.

