40 câu hỏi
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.
sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.
thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?
Thiếu nước vào mùa khô.
Nguồn nước ngọt rất lớn.
Ô nhiễm môi trường nước.
Nguồn nước ngầm hạ thấp.
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
tăng cường bón phân hóa học.
cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.
phát triển thủy lợi, bón phân.
phát triển nông - lâm kết hợp.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
nước thải công nghiệp và đô thị.
chất thải của hoạt động du lịch.
chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
Nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp.
Du lịch sinh thái.
Sản xuất công nghiệp.
Hậu quả của việc mất rừng không có biểu hiện nào sau đây?
Lũ lụt gia tăng.
Động đất, núi lửa.
Đất trượt, đá lở.
Khí hậu biến đổi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
bị thoái hóa ở nhiều nơi.
tăng lên nhanh ở miền núi.
mở rộng ở dọc ven biển.
màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
Biện pháp nào sau đây được sử dụng để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
Trồng cây theo băng.
Ngăn chặn nạn du cư.
Tưới nước, bảo vệ cây.
Tăng bón phân hữu cơ.
Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do
sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.
dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.
chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.
đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
suy giảm về diện tích rừng tự nhiên.
suy giảm về chất lượng rừng tự nhiên.
suy giảm về số lượng các loài vật nuôi.
suy giảm số lượng loài và nguồn gen quý.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta là
suy giảm số lượng loài động, thực vật.
số lượng cá thể của nhiều loài suy giảm.
nhiều nguồn gen quý hiếm bị mất dần.
số loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
Biểu hiện đúng với sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở nước ta là
phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng nghèo.
phần lớn rừng trồng là rừng giàu.
diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh nhất.
phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng giàu.
Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là
Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.
Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước không cần giải pháp nào sau đây?
Tăng cường trồng rừng sản xuất và bảo vệ rừng.
Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục.
Tăng cường công nghệ để khai thác nước biển.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
Hoạt động nào sau đây ít gây ô nhiễm không khí?
Sản xuất của làng nghề.
Sản xuất công nghiệp.
Giao thông vận tải.
Trồng cây công nghiệp.
Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho
số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
đa dạng sinh học giảm.
các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.
số lượng loài tăng lên.
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng tự nhiên của nước ta là
phá rừng, khai thác bừa bãi.
ngập lụt.
cháy rừng.
chiến tranh.
Suy giảm tài nguyên nước ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Nhu cầu sử dụng nước giảm.
Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.
Nhiều nơi thiếu nước ngọt.
Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.
Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?
Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.
Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.
Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.
Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do
con người khai thác quá mức.
cháy rừng xảy ra nhiều nơi.
công tác trồng rừng yếu kém.
chiến tranh, biến đổi khí hậu.
Việc mất cân bằng sinh thái ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
Khoáng sản dần cạn kiệt.
Nguồn nước bị ô nhiễm.
Đất bạc màu và ô nhiễm.
Bão lụt, hạn hán gia tăng.
Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
cung cấp dược liệu.
tài nguyên du lịch.
cân bằng sinh thái.
cung cấp gỗ, củi.
Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?
Sản xuất công nghiệp.
Nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp.
Du lịch sinh thái.
Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?
Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.
Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự suy giảm tài nguyên đất ở nước ta?
Độ phì đất ngày càng tăng.
Ô nhiễm đất xảy ra ở nhiều nơi.
Xói mòn đất ở miền núi.
Phèn hoá, mặn hoá ở đồng bằng.
Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
Không khí, nước.
Nước và tiếng ồn.
Không khí và đất.
Đất, nước, tiếng ồn.
Về môi trường, tài nguyên rừng không có vai trò nào sau đây?
Giữ cân bằng hệ sinh thái.
Nguyên liệu cho nhà máy.
Bảo vệ đất, chống xói mòn.
Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên sinh vật?
Nhu cầu phát triển kinh tế.
Khai thác quá mức tái sinh.
Biện pháp canh tác hợp lí.
Nhu cầu mở rộng nơi cư trú.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước?
Xả thải mà chưa được xử lí.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Tình trạng mất rừng đầu nguồn.
Các nhân tố chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí ở vùng nông thôn nước ta là
Hóa chất bay hơi, sản xuất điện, khai khoáng.
Đốt rơm rạ, thuốc bảo vệ thực vật, chăn nuôi.
Khói bụi giao thông, rác sinh hoạt, trồng trọt.
Chất thải, trang trại, ngành vật liệu xây dựng.
Một số vùng ven biển ở nước ta hiện nay bị ô nhiễm chủ yếu do
Rừng ngập mặn suy giảm.
Việc khai thác chưa hợp lí.
Đánh bắt thủy sản ở xa bờ.
Chất thải từ đô thị ven biển.
Mức độ ô nhiễm ở các sông nước ta phụ thuộc vào
Tổng lưu lượng nước.
Số lượng các phụ lưu.
Nguồn gây ô nhiễm.
Chiều dài dòng chảy.
Yếu tố tiên quyết cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở nước ta là
Môi trường.
Kinh tế.
Xã hội.
Văn hóa.
Giải pháp bảo vệ môi trường ở nước ta không phải là
Kiểm soát, phòng ngừa, xử lí ô nhiễm môi trường.
Thực hiện tốt chính sách, pháp luật về môi trường.
Phân loại chất thải, tăng cường trồng, bảo vệ rừng.
Làm ruộng bậc thang, sử dụng nhiều phân hóa học.
Ở nước ta, sự gia tăng bụi mịn là biểu hiện ô nhiễm trong môi trường nào sau đây?
Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường không khí.
Môi trường biển đảo.
Ô nhiễm không khí ở vùng nông thôn chủ yếu do
Công nghiệp điện tử, tin học.
Đốt phế phẩm nông nghiệp.
Khói bụi phương tiện cơ giới.
Khí thải từ khu công nghiệp.
Tình trạng ô nhiễm không khí ở nước ta hiện nay ít nghiêm trọng tại
Các thành phố lớn.
Khu công nghiệp.
Trục giao thông lớn.
Vùng nông thôn.
Tình trạng ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu ở các đô thị lớn nước ta do
Công nghiệp tăng trưởng, vận tải nhộn nhịp.
Dân cư tập trung đông đúc, du lịch phát triển.
Các công trình xây dựng, ít diện tích cây xanh.
Khói bụi từ nông thôn, hoạt động làng nghề.
Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta không phải là
Phát triển thủy lợi.
Bón phân hóa học.
Thau chua, rửa mặn.
Củng cố đê ven biển.
