Bài tập Toán lớp 4 Tuần 9. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông. Giây, thế kỉ. có đáp án
9 câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
10 dm2 = …….. cm2 600 cm2 = …….. dm2 4 cm2 = …….. mm2 | 8 dm2 = …….. cm2 700 cm2 = …….. dm2 6500 mm2 = …….. cm2 | 13 dm2 = …….. cm2 3800 cm2 = …….. dm2 |
Nối (theo mẫu):

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
10 m2 = ............dm2 10 m2 = ............ cm2 27 cm2 = ............ mm2 200 dm2 = ............ m2 | 3 m2 = ............ dm2 8 m2 = ............ cm2 70 000 mm2 = ............ dm 2 90 000 cm2 = ............ m2 |
Viết (m2, dm2, cm2, mm2) vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Diện tích tầm bìa thủ công khoảng 6 ........
b) Diện tích một căn phòng để ở khoảng 15……….
c) Diện tích một con tem khoảng 600 ………..
d) Diện tích một nhãn vở khoảng 30………….
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 phút = ….. giây 2400 giây = ….. phút | 5 ngày = ….. giờ 72 giờ = ….. ngày | 7 thế kỉ = ….. năm 900 năm = ..... thế kỉ |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
– Năm 1945 đất nước ta giành độc lập, thuộc thế kỉ …………
– Năm 1010 Vua Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long, thuộc thế kỉ …………
– Kỉ niệm 100 năm quốc khánh nước ta vào năm 2045, thuộc thế kỉ …………
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 phút = ......... giây 5 phút 20 giây = ......... giây Từ năm 1 đến năm 2025 có ....... thế kỉ. | 1 thế kỉ = ....... năm 60 giây = .......... phút |
Một căn phòng được lát kín nền nhà bởi 400 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa là không đáng kể?
Đo chiều dài, chiều rộng bìa một cuốn sách hay cuốn truyện, làm tròn số đến hàng chục, đổi ra đề-xi-mét rồi tính diện tích bìa cuốn sách hay cuốn truyện đó.








