Bài tập Toán lớp 4 Tuần 6. Hàng và lớp. Các số trong phạm vi lớp triệu. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn có đáp án
9 câu hỏi
Viết (theo mẫu):
Đọc số | Viết số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | ||
Bốn trăm ba mươi hai triệu sáu trăm bảy mươi ba nghìn một trăm linh tám | 432 673 108 | 4 | 3 | 2 | 6 | 7 | 3 | 1 | 0 | 8 |
| 103 433 666 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ba trăm triệu chín trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi mốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 4 106 235 đọc là: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
b) Số 521 352 121 đọc là: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
c) Số 20 000 430 đọc là: …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
d) Số “chín mươi mốt triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm mười lăm” viết là ……………………………………………………………………………………….
e) Số “tám trăm ba mươi bốn triệu chín trăm nghìn” viết là: ……………………….
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số có chữ số 6 chỉ 6000 là:
A. 80 006 B. 36 425 C. 460 035 D. 73 460
b) Số có chữ số 3 chỉ 30 000 là:
A. 27 230 B. 21 300 C. 930 487 D. 53 000
Viết số thích hợp vào ô trống:
Số liền trước | Số đã biết | Số liền sau |
| 243 579 |
|
| 2 909 |
|
| 75 000 |
|
| 17 069 |
|
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) Số gồm 14 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 4 chục, 1 đơn vị viết là: 14 762 541.
b) Số gồm 3 triệu, 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị viết là: …………………………………………………………………………..
c) Số gồm 900 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị viết là:
……………………………………………………………………………………
d) Số gồm 6 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 0 trăm, 0 chục, 5 đơn vị viết là: ………………………………………………………………………….
Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2016 - 2017:
| Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Số trường | 15 052 | 10 155 | 2 391 |
Số học sinh | 7 801 560 | 5 235 524 | 2 477 175 |
Số giáo viên | 397 098 | 310 953 | 150 721 |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số trường Tiểu học là: ……………………………………………………………
b) Số học sinh Trung học phổ thông là: …………………………………………….
c) Số giáo viên Trung học cơ sở là: …………………………………………………
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Chữ số 6 trong số 56 803 798 thuộc hàng ………………, lớp …………………
b) Chữ số 1 trong số 378 416 385 thuộc hàng ………………, lớp …………………
c) Chữ số 9 trong số 16 867 983 thuộc hàng ………………, lớp …………………
a) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Minh nói rằng giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 gấp 10 lần giá trị của chữ số 5 trong số 271 956 206. Theo em, bạn Minh nói có đúng không? Giải thích tại sao?
Trả lời: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
b) Làm tròn hai số có chín chữ số ở ý a đến hàng trăm nghìn.
……………………………………………………………………………………….
a) Em viết ba số lần lượt có bảy, tám, chín chữ số:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
b) Ba số ở ý a làm tròn đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….








