vietjack.com

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P7)
Quiz

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P7)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

A. xARN

B. rARN

C. tARN

D. mARN

2. Nhiều lựa chọn

Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trog dịch mã là

A. Sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN

B. Sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN

C. Gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza

D. Sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN

3. Nhiều lựa chọn

Codon nào sau đây không mã hóa axit amin?

A. 5’ AUG 3’

B. 5’ UAA 3’ 

C. 5’ AUU 3’

D. 5’ UUU 3’

4. Nhiều lựa chọn

Giả sử một đoạn gen nhân tạo có khoảng 300 Nucleotid, dạng đột biến gen nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn (thay đổi nhiều axit amin hơn) các trường hợp còn lại?

A. Thêm 1 cặp nu ở vị trí số 6

B. Mất 3 cặp nu liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17

C. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí số 150

D. Thay thế 2 cặp nu ở vị trí số 150 và số 300

5. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau:

(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.

(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ AND và protein histon.

(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ỏ cấp độ tế bào.

(4) Ở các loại gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.

(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.

Số nhận định sai là:

A. 0

B. 1

C. 3

D. 4

6. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau về đột biến gen:

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotid.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.

(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Số nhận định sai là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

7. Nhiều lựa chọn

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.Coli chỉ chứa N15 sang môi trường N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

A. 9

B. 3

C. 7

D. 5

8. Nhiều lựa chọn

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

A. 2n = 14

B. 2n = 16

C. 2n = 18

D. 2n = 20

9. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau:

   (1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc meo kêu.

   (2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.

   (3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.

   (4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kỳ giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.

Số nhận định đúng là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

10. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiên loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nucleotid là A, U và G?

A. 64

B. 24

C. 21

D. 27

11. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:

   (1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

   (2) Với 2 loại nucleotid A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ khác nhau.

   (3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

   (4) Số axit amin trong chuỗi polipeptid hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

   (5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotid vào môi trường nội bào.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

12. Nhiều lựa chọn

Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:

   (1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin  (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Tinin

   (2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro (5) Đột biến xảy ra là đột biến điểm

   (3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.

   Số nhận định đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

13. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào dưới đây là đúng với quá trình dịch mã?

A. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau

B. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động

C. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định

D. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các loại mARN khác nhau

14. Nhiều lựa chọn

Số loại Nucleotid cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử AND là

A. 6

B. 8

C. 4

D. 5

15. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng

A. Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn, thích ứng rộng

B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân

C. Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường

D. Thể tự đa bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng không quá thay đổi so với dạng lưỡng bội nguyên khởi

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường

B. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly

C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm

D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm

17. Nhiều lựa chọn

Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba mã hóa aa tối đa là:

A. 25

B. 9

C. 24

D. 27

18. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?

A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã

B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng

C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã

D. Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac

19. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit

B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN

C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN

D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuổi polipeptit

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là?

A. 1/32

B. 4/32

C. 5/32

D. 7/32

21. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A. Đột biến đảo đoạn NST

B. Đột biến gen

C. Đột biến số lượng NST

D. Đột biến lặp đoạn NST 

22. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 24

B. 23

C. 26

D. 25

23. Nhiều lựa chọn

Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nucleotid là

A. 1800

B. 2040

C. 2400

D. 3000

24. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục?

A. Mạch đơn có chiều 5’ – 3’

B. Một mạch đơn ADN bất kỳ

C. Mạch đơn có chiều 3’ – 5’

D. Trên cả hai mạch đơn

25. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

26. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

   1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’.

   2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.

   3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.

   4. Mã di truyền có tính thoái hóa.

   5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

   6. Sự thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác xảy ra ở cặp nucleotid thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.

   7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.

   Số phát biểu không đúng là:

A. 2

B.

C. 3

D. 5

27. Nhiều lựa chọn

Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:

5’..XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA..3’

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là

A. 6 aa và 7 bộ ba đối mã

B. 6 aa và 6 bộ ba đối mã

C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã

D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã

28. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thê sinh vật)

1. Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.

2. Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.

3. Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.

4. Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

5. Đột biến lặn trên NST X có ở giới dị giao tử.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

29. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose và không có lactose

A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN

C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

D. Enzim ARN  polimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã

30. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một NST đơn

A. Đảo đoạn

B. Chuyển đoạn trong một NST

C. Lặp đoạn

D. Mất đoạn

31. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 18

B. 56

C. 42

D. 24

32. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

   I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

   II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

   III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit

   IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

33. Nhiều lựa chọn

Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit Glutamin (Glu); AUG: Metinônin (Met); UGU: Xistêin (Cys); AAG: Lizin (Lys); GUU: Valin (Val); AGU; Xêrin (Ser). Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:

1 2 3……….10………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT....5’

5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA….3’

Hãy cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

   I. Trình tự các axit amin trong phân tử protein do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là : Met – Val – Lys – Cys – Ser - Glu

   II. Đột biến thay thế cặp nucleotit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm chuỗi polipepetit được tổng hợp không thay đổi so với bình thường

   III. Đột biến mất 1 cặp nucleotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi poolipeptit từ sau axit amin mở đầu

   IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A –T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã kết thúc và chuỗi poolipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Dịch mã là quá trình tổng hợp vật chất nào sau đây

A. Chuỗi pôlipeptit

B. ARN

C. ADN

D. ADN và ARN

35. Nhiều lựa chọn

Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào sau đây là đúng

A. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG

B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3' của phân tử mARN

C.  Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG, nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu

D.  Tất cả các bộ ba AUG trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu

36. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:

A. 22, 26, 36

B. 10, 14, 18

C. 11, 13, 18

D. 5, 7, 15

37. Nhiều lựa chọn

Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là:

A. 336

B. 224

C. 448

D. 112

38. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến

B. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen

C. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến

D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể

39. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.

II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.

III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.

IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

40. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót qua giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn, và tiến hành lai hai cá thể dị hợp về gen X để thuF1, sau đó choF1 giao phối tự do với nhau sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

 

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

© All rights reserved VietJack