vietjack.com

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P6)
Quiz

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P6)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 306 nm và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 28% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại ađênin là?

A. 432

B. 396

C. 504

D. 648

2. Nhiều lựa chọn

Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Có thể được tổ hợp với một alen trội tạo ra thể đột biến.

(2) Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.

(3) Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.

(4) Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

3. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

A. Đột biến tam bội

B. Đột biến đảo đoạn

C. Đột biến tứ bội

D. Đột biến lệch bội

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến

B. Quá trình phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen

C. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen

D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.

II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.  

III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

6. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, xét 3 gen A, B và D. Trong đó gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen; Gen B nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 3 alen; Gen D nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 4 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tối đa 1890 kiểu gen.

II. Ở giới XY có tối đa 720 kiểu gen.

III. Ở giới XX có tối đa 60 kiểu gen đồng hợp.

IV. Ở giới XX sẽ có tối đa 60 loại giao tử.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

7. Nhiều lựa chọn

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit.

II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T- A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

8. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.

II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.

III. Cùng một loài động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

9. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.

II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một.

III. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

10. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân thưc, điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã là:

A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

B. Có sự hình thành các đoạn Okazaki

C. Diễn ra trên toàn bộ phân tử AND

D. Có sự xúc tác của enzim AND pôlimeraza

11. Nhiều lựa chọn

Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?

A. Thể tứ bội

B. Thể ba

C. Thể tam bội

D. Thể bốn

12. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo5'-3'.

(2) tARN mang bộ ba anticodon 3'AUU5' nhận biết bộ ba kết thúc 5'UAA3'trên mARN.

(3) tARN mang bộ ba anticodon 5'UAX3'vận chuyển Met.

(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

13. Nhiều lựa chọn

Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

A. 3

B. 8

C. 9

D. 27

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân gây đột biến.

(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

(5) Đột biến xoma nếu là đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể và có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng và được truyền qua sinh sản hữu tính.

(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

A. 1

B. 6

C. 5

D. 3

15. Nhiều lựa chọn

Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và có một số nhận xét như sau:

I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.

II. Bộ NST lưỡng bội của loài là n – 4.

III. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân II.

IV. Tế bào A đang ở giảm phân II nhưng sẽ không thể tạo được các giao tử bình thường.

V. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.

Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. Coli, mỗi tế bào chứa một phân tử AND vùng nhân được dánh dấu bằng N15 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng

I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.

II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.

III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.

IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là:

5'-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3'

Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?

A. 3'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5'

B. 5'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3'

C. 3'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5'

D. 5'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3'

18. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?

A. Chuyển đoạn không tương hỗ

B. Lặp đoạn

C. Đảo đoạn

D. Chuyển đoạn tương hỗ

19. Nhiều lựa chọn

Gen D có 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A. Gen D bị đột biến điểm thành alen d, alen d giảm 1 liên kết hiđrô so với alen D. Alen d nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?

A. 1687

B. 1680

C. 717

D. 726

20. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:

A. Mã di truyền có tính thoái hoá

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu

C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng

D. Gen của vi khuẩn hoạt động theo operon

21. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:

I. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

II. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

III. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.

IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

22. Nhiều lựa chọn

Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một?

I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.

II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

III. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

23. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.

IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

24. Nhiều lựa chọn

Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, uuu (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là: Lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nuclêôtit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gli - Lys - Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là:

A. 3' GAG XXX TTT AAA 5'

B. 5' GAG XXX UUU AAA 3'

C. 3' XXX GAG AAA TTT 5'

D. 5' GAG XXX TTT AAA 3'

25. Nhiều lựa chọn

Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A.

II. Nếu alen A có 900 nuclêôtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêôtit loại X.

III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 1203 nuclêôtit loại T.

IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

26. Nhiều lựa chọn

Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: ABDEabde¯MNpqomnPQO¯HKLHKL. Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen là ABDEabde¯MNpqomnPQO¯HKLHKL. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.

II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen a.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nucleotit loại A với một loại khác là 4% và số nucleotit loại A lớn hơn loại G. Số nucleotit từng loại của phân tử ADN này là?

A. A = T = 1192; G = X = 8

B. A = T = 960 ; G = X = 240

C. A = T = 720 ; G = X = 480

D. A = T = 1152 ; G = X = 48

28. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số gen của nhiễm sắc thể?

A.  Đột biến lặp đoạn

B. Đột biến đa bội

C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

D. Đột biến mất đoạn

29. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi AND trong một tế bào của một loài thực vật:

I. AND chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào

II. ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch AND mới theo chiều 5’3’.

III. Xét trên mọt đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

Một loài sinh vật, xét 6 cặp gen trội hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau dây đúng:

I. Trong loại này có tối đa 729 loại kiểu gen

II. Trong loài này có tối đa 63 thể đột biến về các gen đang xét.

III. Trong loài này có tối đa 15 loại đột biến lệch bội thể ba kép.

IV. Có tối đa 64 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

Gen A có chiều dài 510 nm và có tỉ lệ A+TG+X=14 . Do tác nhân của chất 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A đã làm cho gen A bị đột biến thành alen a, alen a có tổng số 4202 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây có thể là đột biến điểm

II. Có ít nhất 2 phân tử 5BU tham gia vào quá trình gây đột biến trên

III. Để phát sinh đột biến làm cho A thành a thì gen A phải trải qua ít nhất 2 lần nhân đôi

IV. Alen a có thể dài hơn so với Alen A

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong thế giới sinh vật, sự phát sinh đột biến đa bội luôn nhanh chóng làm phát sinh loài mới

II. Ở côn trùng, một đột biến gen cũng có thể làm phát sinh loài mới nếu thể đột biến làm thay đổi tập tính giao phối của sinh vật          

III. Đột biến tứ bội thường dẫn tới làm tăng số liên kết hidro của mỗi gen có trong nhân tế bào

IV. Đột biến lệch bội thể một thường dẫn tới làm giảm số lượng gen có trên mỗi nhiễm sắc thể

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ

A. UAA và UGA

B. AUG và AGG

C. UGG và AUG

D. AUG và UAG

34. Nhiều lựa chọn

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây khi xoắn lại có đường kính 11nm?

A. Crômatit

B. Sợi nhiễm sắc

C. AND

D. Nuclêôxôm

35. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng số loại alen trong một nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn

B. Lặp đoạn

C. Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể

D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau

36. Nhiều lựa chọn

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanine và có tỉ lệ AG=23 . Theo lí thuyết, gen này có chiều dài là?

A. 5100 Ao

B. 4080 Ao

C. 6120 Ao

D. 2040 Ao

37. Nhiều lựa chọn

Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin kề nhau trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.

III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.

V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm phân, không xảy ra trong nguyên phân.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

38. Nhiều lựa chọn

Đột biến lệch bội

A. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng

B. chỉ xảy ra trên NST thường, không xảy ra trên NST giới tính

C. có thể làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành thể khảm

D. không có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa

39. Nhiều lựa chọn

Bốn gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể của trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể, biết các gen này nằm liền nhau theo thứ tự tương ứng là A, B, D, E, gen A,B,E tồn tại 2 loại alen, gen D chỉ tồn tại 1 loại alen. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:

I. Đột biến mất một cặp nu ở giữa gen A sẽ gây ra hậu quả nặng nề hơn so với gen D vì đột biến mất cặp nu ở gen A sẽ gây ra dịch khung từ điểm xảy ra đột biến đến các gen khác ở phía sau.

II. Quần thể của loài này sẽ có 27 kiểu gen về các gen đang xét

III. Nếu gen D đột biến thành alen d thì có thể sẽ tạo thành thể khảm

IV. Đột biến đảo đoạn chứa gen B và gen D sang vùng khác của NST có thể khiến gen B và D không được phiên mã.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

40. Nhiều lựa chọn

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong tổng số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

© All rights reserved VietJack