vietjack.com

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (10)
Quiz

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (10)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Chuỗi polipeptit sơ khai do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi polipeptit sơ khai do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng

A. Thay thế một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 80

B. Mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 80

C. Thay thế một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 81

D. Thêm một cặp nucleotit vào vị trí thứ 80

2. Nhiều lựa chọn

Thể đột biến nhiễm kép (2n – 1 – 1) thực hiện quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau về quá trình giảm phân của thể một nhiễm trên là đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử (n – 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 50%.

(2) Tỉ lệ giao tử (n + 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 50%.

(3) Tỉ lệ giao tử (n) nhiễm sắc thể được tạo ra là 25%.

(4) ) Tỉ lệ giao tử (n – 1 – 1) nhiễm sắc thể được tạo ra là 25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Một loài có 2n = 16. Biết rằng các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

    (1) Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể thì số giao tử tối đa là 256.

    (2) Chỉ có 1 cặp nhiễm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.

    (3) Chỉ có 2 cặp nhiếm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.

    (4) Chỉ có 2 cặp nhiếm sắc thể có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn  ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A. 0,5%.

B. 1%.

C. 0,25%.

D. 2%.

5. Nhiều lựa chọn

Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:

A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể

B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào

C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác

D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể

6. Nhiều lựa chọn

Gen có 1170 nucleotit và có số nucleotit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin nhưng trình tự các axit amin khác không thay đổi. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit, số liên kết hiđro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là

A. 11466

B. 11417

C. 11424

D. 11424

7. Nhiều lựa chọn

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là

8. Nhiều lựa chọn

Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do?

A. Số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử

C. Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp

D. Số lượng gen của hai loài không bằng nhau

9. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là

A. Chuyển đoạn nhỏ nhiễm sắc thể

B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

D. Mất một đoạn lớn nhiễm sắc thể

10. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của quần thể.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là

A. 0,025

B. 0,25

C. 0,05

D. 0,1

12. Nhiều lựa chọn

Trên một chạc chữ Y có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là

A. 466

B. 464

C. 460

D. 468

13. Nhiều lựa chọn

Có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 2560 NST đơn. Biết không có trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 2n = 4

B. 2n = 8

C. 2n = 16

D. 2n = 32

14. Nhiều lựa chọn

Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nucleotit lần lượt là A:T:G:X = 1:2:3:4. Khi gen trên phiên mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 720 nucleotit loại A. Cho biết mạch gốc của gen có X = 3T. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen trên điều khiển tổng hợp là bao nhiêu?

A. 299

B. 599

C. 298

D. 598

15. Nhiều lựa chọn

Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

A. AaB, Aab, O

B. AaB, b hoặc Aab, B

C. AAB, b hoặc aaB, b

D. AbBb, O

16. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

(1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin metionin.

(2) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(3) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(4) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ ngay cả khi có hoặc không có lactozơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?

(1) Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.

(2) Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.

(3) Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactozơ đã bị đột biến.

(4) Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.      

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

18. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện ở tất cả các tế bào con.

(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

(4) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì có thể không làm thay đôi tổng số liên kết hiđro của gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

19. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

20. Nhiều lựa chọn

Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ cấp ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức:

A. Phiên mã

B. Sau dịch mã

C. Sau phiên mã

D. Dịch mã

21. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?

(1) Đột biến gen.

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

22. Nhiều lựa chọn

Một số gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51μm. Hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại nucleotit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Gen có số nucleotit loại AG=37

(2) Tổng số liên kết hidro trong gen là 3000.

(3) Số axit amin môi trường cung cấp cho gen tổng hợp chuỗi poliepeptit tương ứng là 498.

(4) Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nucleotit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

23. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai:  AaBb x  Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 15%.

B. 50%.

C. 30%.

D. 35%.

24. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

A. sau phiên mã

B. phiên mã

C. dịch mã

D. sau dịch mã

25. Nhiều lựa chọn

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A. 0,5%.

B. 1%.

C. 0,25%.

D. 2%.

26. Nhiều lựa chọn

Quan sát một loài thưc vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phân cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?

A. Lệch bội

B. Ba nhiễm

C. Tứ bội

D. Tam bội

27. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.

(2) ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong NST.

(3) ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.

(4) ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

28. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A - T, G - X và ngược lại thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc phân tử hoặc quá trình sau đây?

1. Phân tử ADN mạch kép.

2. Phân tử mARN.       

3. Phân tử tARN.

4. Quá trình phiên mã.

5. Quá trình dịch mã.

6. Quá trình tái bản ADN.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Khi tổng hợp một phân tử mARN, một gen bị hủy 2520 liên kết hiđro và cần cung cấp 315X và 405G. Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A; đợt phiên mã khác gen cần 315 A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là

A. 5 và 7

B. 3 và 5

C. 4 và 6

D. 4 và 7

30. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n +1) alen, alen thứ nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.

(2) Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0,75-14n

(3) Số loại kiểu gen tối đa của locut này trong quần thể =Cn+12

(4) Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

Ở phép lai ♂AaBb × ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?

(1) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.

(2) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.

(3) Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%.

(4) Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau:

(1) 21 NST.      (2) 18 NST.      

(3) 9 NST.         (4) 15 NST.

(5) 42 NST.        (6) 54 NST.

(7) 30 NST.

Có bao nhiêu trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polomeraza.

Khi không có đường Lactozơ có bao nhiêu trường hợp Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Hình dưới đây mô tả một gian đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau

Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên.

(1) Bộ NST của loài 2n = 4.

(2) Hình bên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.

(3) Hình bên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau nguyên phân.

(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu protein động cơ vì ống bị ức chế.

(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.

Có mấy kết luận đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

35. Nhiều lựa chọn

Xét các loại đột biến sau:

1. Mất đoạn NST.

2. Lặp đoạn NST.

3. Chuyển đoạn không tương hỗ.

4. Đảo đoạn NST.

5. Đột biến thể một.

6. Đột biến thể ba.

Có bao nhiêu loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

36. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một lôcut có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 108

B. 432

C. 256

D. 16

37. Nhiều lựa chọn

Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò?

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen.

(2) Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn.

(3) Làm mất đi một hay một số tính trạng xấu không mong muốn.

(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn.

Số câu trả lời đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

38. Nhiều lựa chọn

Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần của axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:

Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên, thì có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao.

(2) ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy kém hơn loài I.

(3) Loài III có ADN là mạch kép.

(4) Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn.

(5) Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.

Cho các nhận định sau:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.

(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.

(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.

(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.

Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

40. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:

(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.

(2) Sự không phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên tạo ra thể tự đa bội chẵn.

(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.

(4) Thể dị đa bội có thể được hình thành theo con đường lai xa và đa bội hóa.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

© All rights reserved VietJack