vietjack.com

Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Quiz

Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

A
Admin
45 câu hỏiSinh họcLớp 12
45 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?

A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.

2. Nhiều lựa chọn

Thể đồng hợp là

A. các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.

B. cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.

C. cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen

D. cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.

3. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?

A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

B. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai.

C. Tính trạng chỉ được biểu hiện đồng loạt ở giới cái của thế hệ lai.

D. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.

4. Nhiều lựa chọn

G.Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

A. một tính trạng. 

B. nhiều tính trạng.

C. hai hoặc nhiều tính trạng.

D. hai tính trạng.

5. Nhiều lựa chọn

Ưu thế lai

A. có thể được sử dụng để làm cơ sở tạo giống mới.

B. biểu hiện ở F1 của lai khác loài, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. biểu hiện đồng đều qua các thế hệ lai liên tiếp.

D. biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

6. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là

A. phân li độc lập.

B. tương tác gen.

C. liên kết gen hoàn toàn.

D. hoán vị gen.

7. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là

A. AaBbEe

B. AaBbDEe.

C. AaBbDddEe.

D. AaaBbDdEe.

8. Nhiều lựa chọn

Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?

A. Tự thụ phấn ở thực vật.

B. Giao phối cận huyết ở động vật.

C. Giữa các cá thể bất kì.

D. Lai các con cùng bố mẹ.

9. Nhiều lựa chọn

Gen đa hiệu là hiện tượng

A. một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng.

B. hai hay nhiều gen khác locus tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc đứng riêng.

C. một gen có tác dụng kìm hãm sự biểu hiện của gen khác.

D. hai hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang nhau.

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường đo ngoại cảnh quyết định.

C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về gen ngoài nhân, phát hiểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

D. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

12. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở:

A. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen.

B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn cảu các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

C. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng.

D. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.

13. Nhiều lựa chọn

Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?

A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

14. Nhiều lựa chọn

Thế nào là nhóm gen liên kết?

A. Các alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

 B. Các alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

C. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

D. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

15. Nhiều lựa chọn

Gen đa hiệu là:

A. một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

B. một tính trạng do nhiều gen tương tác với nhau để cùng quy định

C. một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại protein.

D. gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.

16. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?

A. Có hiện tượng di truyền chéo.

B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.

C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.

D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.

17. Nhiều lựa chọn

Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:

A. Trội lặn hoàn toàn.

 B. Chất lượng.

C. Số lượng 

D. Trội không hoàn toàn.

18. Nhiều lựa chọn

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:

A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.

B. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

D. Sự phân ly cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.

19. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm là:

A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.

B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực

C. Có hiện tượng di truyền chéo.

D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY.

20. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

B. Các tính trạng phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

 

D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

21. Nhiều lựa chọn

Trong một gia đình, gen ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

A. Ti thể của bố

B. Nhân tế bào của cơ thể mẹ

C. Ti thể của bố hoặc mẹ

D. Ti thể của mẹ

22. Nhiều lựa chọn

Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là ?

A. Cây rau mác

B. Cây đậu Hà Lan

C. Thỏ

D. Ruồi giấm

23. Nhiều lựa chọn

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:

A. Ruồi giấm.

B. Cà chua.

C. Đậu Hà Lan.

D. Châu chấu.

24. Nhiều lựa chọn

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:

A. Cường độ ánh sáng.

B. Hàm lượng phân bón.

C. Nhiệt độ môi trường.

D. Độ pH của đất.

25. Nhiều lựa chọn

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:

A. Tính trạng của loài.

B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.

C. NST trong bộ đơn bội của loài.

D. Giao tử của loài.

26. Nhiều lựa chọn

Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là :

A. Biến dị tổ hợp.

B. Đột biến.

C. Thường biến.

D. Thể đột biến.

27. Nhiều lựa chọn

Cho biết các nội dung sau:

(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.

(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.

(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự các bước là:

A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (3) → (1) → (2) → (4).

C. (1) → (3) → (2) → (4).

D. (3) → (2) → (1) → (4).

28. Nhiều lựa chọn

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là

A. ruồi giấm.

B. bí ngô.

C. đậu Hà Lan.

D. cà chua.

29. Nhiều lựa chọn

Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:

A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.

B. sự thích nghi kiểu gen.

C. sự mềm dẻo về kiểu hình.

D. sự mềm dẻo của kiểu gen

30. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hoán vị gen giải thích sự tương đối ổn định của sinh giới.

B. Hoán vị gen luôn diễn ra ở 2 giới với tần số như nhau

C. Hiện tượng hoán vị gen phổ biến hơn liên kết gen.

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

31. Nhiều lựa chọn

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A. nằm ở ngoài nhân.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

32. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

D. di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa.

33. Nhiều lựa chọn

Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. AabbDD

B. AABBdd.

C. aaBBDd. 

D. aaBbDD.

34. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.

B. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt.

C. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên

D. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.

35. Nhiều lựa chọn

Di truyền độc lập là sự di truyền

A. của các cặp tính trạng khác nhau.

B. của các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

C. của các gen alen nằm trên cặp NST tương đồng.

D. của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.

36. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen?

A. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen.

B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST.

C. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.

D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết.

37. Nhiều lựa chọn

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là

A. Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

B. Các gen quy định tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau.

C. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các gen tương ứng trên cặp NST kép tương đồng.

D. Các sản phẩm của gen tương tác với nhau và cùng quy định một tính trạng.

38. Nhiều lựa chọn

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

 - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.

 - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

A. 3,75%

B. 10% 

C. 5%

D. 12,5%

39. Nhiều lựa chọn

Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 512

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

A. 4

B. 2 

C. 3 

D. 1

40. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái ABabDd với ruồi đực AbaBDd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.

(4) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.

 

A.

 

B. 2 

C. 1

D. 4

41. Nhiều lựa chọn

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ABabDd×ABabDd,

ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là

A. 19/787 

B. 54/787

C. 43/787 

D. 31/323

42. Nhiều lựa chọn

Cho P: ABabDd×ABabDd, hoán vị gen xảy ra ở hai

giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:

A. 13/100.

B. 31/113 

C. 5/64. 

D. 52/177.

43. Nhiều lựa chọn

Ở một loại thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhăn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1: Alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là

44. Nhiều lựa chọn

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

B. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. 

D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

45. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

A. 64; 14

B. 64; 8 

C. 80; 16

D. 64;10.

© All rights reserved VietJack