vietjack.com

Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P3)
Quiz

Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P3)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa tr ắng. Cho hai cây (P) giao phấ n vớ i nhau, thu được F1. Trong t ổ ng scâyF1, cây thân cao chiế m t ỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiế m t ỉ lệ 100%. Biết r ằng không xảy ra đột biến, theo thuyết, các phép lai nào dưới đây đều thể cho kết quả như F1trên?

(1). AaBB x aaBB.         (2). AaBB x aaBb.         (3). AaBb x aaBb.

(4). AaBb x aaBB           (5). AB/aB x ab/ab         (6). AB/aB x aB/ab

(7). AB/ab x aB/aB         (8). AB/ab x aB/ab         (9). Ab/ab x aB/ab

A.1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.

B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.

C. 3, 4, 5, 6, 7, 8.

D. 1, 2, 4, 5, 6, 7.

2. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp không xảy ra độ t biến, nhưng sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con ít lo ạ i kiu gen nht:

A. AB/ab Dd AB/ab Dd

B. AB/ab DD x AB/ab dd

C. AB/ab Dd x Ab/ab dd

D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd

3. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi cp tính trạng do mộ t cặp gen qui định  trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả b mẹ đều vớ i t n s20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu đưc F1. Lấy ngẫu nhiên hai thể ở F1. Xác suất để thu đưc một th kiểu hình A-bbD- bao nhiêu?

A. 0,8425

B.0,04

C.0,1575

D. 0,2654

4. Nhiều lựa chọn

một loài thc vật, tính trng khối lượng quả do nhiề u cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyề n theo kiểu tương tác cộ ng gộ p. Cho cây quả nng nhất 120g lai

với cây qu ả nhnhất 60 g được F1. Cho F1 giao phn t ự do được F1 7 loạ i kiểu hình về tính trng khối ng quả. Ở F2 lo ại cây quả nng 90g chiế m t ỉ l:

A.1/36

B.1/6

C.5/16

D.3/32

5. Nhiều lựa chọn

gà, giới đực mang cp nhiễm sc thgiới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sc thgiới tính XY. Cho phép lai: Pt/c:lông dài, màu đen x gà lông ng ắn, màu trắng thu đư c F1 toànlông dài, màu đen. Cho trng F1 giao phố i với gà mái chưa biết kiểu gen thu đưc F2 gồ m:

+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trng: 10% lông     ngắn, màu đen.

+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.

Biết mộ t gen qu y định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không đ ột biế n xảy ra. Tính theo lý thuyết, tn shoán vị gen của gà F1

A. 5%

B. 25%. 

C. 10%.

D. 20%.

6. Nhiều lựa chọn

ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đ ịnh cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh cánh cụt. Hai cặp gen này nằ m trên một cp nhiễ m sắ c ththưng. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phố i vớ i ruồi thân đen, cánh dài (P), thu đư c F1 gồ m 100% ru ồi thân xám, cánh dài. Cho ruồ i F1 giao phối với nhau, thu đưc F2. Biết r ằng không xảy ra đột biến, theo thuyết, t ỉ lkiểu hìnhF2

A. 3 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt

B. 1 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt

C. 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài.

D. 1 con thân xám, cánh dài: 2 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài.

7. Nhiều lựa chọn

một loài thực vật, gen A quy đnh quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đnh quả vàng. Lai cây thu ầ n chủng lưỡ ng bộ i quả đvới cây lưỡ ng bộ i quả vàng đưc F1. Xử F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấ n ngẫu nhiên với nhau đư c F2. Githiết thể t ứ bộ i ch ỉ t o ra giao t ử lưng bi, khả năng sốngthụ tinh của các loạ i giao t ử ngang nhau, hp tử phát triển bình thường hiệu quả việ c xử lí hoá chất gây đ ột biến lên F1 đạt 60%. T ỉ lkiể u hình qu ả đỏ ở F2

A. 75%.

B. 60%.

C. 45%.

D. 91%

8. Nhiều lựa chọn

ruồi giấm, alen A qui đ ịnh thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đ ịnh cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộ t cặp NST thường. Alen D qui đ nh mắt đỏ trội hoàn toàn so với len d qui định mt tr ắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không alen tương ứng trên Y. Thự c hiện phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XdY thu được F1.F1 ru ồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiế m t ỉ l10%. Theo thuyết, bao nhiêu d ự đoán sau đây đúng?

I. T ỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trộ i ở F1 14,53%

II. T ỉ lruồi cái d ị hp về 2 trong 3 cặp genF1 17,6%

III. T ỉ lệ ruồi đực KG mang 2 alen trộ i 15%

IV. T ỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trộ i trong kiểu gen 14,6%

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

9. Nhiều lựa chọn

một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chng lai với cây hoa trng thun chng, thu đưc F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đ ỏ F1 t ự thụ phấn thu được F2 kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa tr ắng. Trong các phát biểu sau đây bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Tính tr ạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độ c lập qui đ nh

II. Cây F1 d ị hp t ử hai cặp gen

III. Các cây F2 tối đa 9 lo ạ i kiu gen

IV. Trong tổ ng scây hoa đỏ ở F2 scây đồ ng hợ p t ử vhai c p gen chiế m t ỉ lệ 1/9

V. Trong tổ ng scây hoa đỏ F2 scây tự thphấn cho đời con 2 loạ i kiểu hình chiế m 4/9

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

10. Nhiều lựa chọn

một loài thực vt, cho giao phấ n giữa cây hoa đỏ thuầ n chng với cây hoa trắng đượ c F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 t ự thphn, t ỉ lphân li kiểu hìnhF2 3 hoa đỏ : 1 hoa trng. Trong scác phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thxác định được kiu gen ở cây hoa đF2.

A. Lai cây hoa đỏ  F2 với cây hoa đỏ ở P

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1

C. Cho cây hoa đỏ F2 tự th phấn

D. Lai cây hoa đỏ  F2 với cây hoa trắng  P

11. Nhiều lựa chọn

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

1. AAaaBBbb x AAAABBBb                                      2. AaaaBBbb x AaaaBBbb

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb                                4. AAAaBBbb x Aaaabbbb

5. AAaaBBbb x AAaabbbb.

Biết r ằng các cây tứ bộ i giảm phân chỉ cho các loạ i giao t ử lưỡ ng bội khả năng thụ tinh bình thường. Mỗ i gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội tr ội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau bao nhiêu kết luận đúng?

1. 2 phép lai cho 9 kiểu gen 4 kiểu hình.

2. 3 phép lai cho 2 kiểu hình.

3. 2 phép lai cho 15 kiểu gen 4 kiểu hình.

4. 2 phép lai cho 12 kiểu gen 2 kiểu hình

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

12. Nhiều lựa chọn

Trong trường hp mỗi gen qui định một tính tr ạng, tính trng trội trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xu t hiệ n t ỉ lkiểu hình 1:2:1

A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên k ết hoàn toàn

B. P: AB/ab Ab/aB, các gen liên k ết hoàn toàn

C. P. Ab/aB x Ab/aB, các gen liên k ết hoàn toàn

D. Ab/aB x Ab/aB,  hoán vị gen xả y ra  mộ t giớ i vớ i t s 40%

13. Nhiều lựa chọn

Ở đậuLan, alen A quy đ ịnh thân cao t rội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đ nh hoa tr ắng, các gen này nằ m trên các nhiễ m s c ththường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo thuyết, trong các phép lai sau, bao nhiêu phép lai cho đ ời con số cây thân thấp, hoa tr ng chiế m t ỉ l25%?

(1) AaBb x Aabb   (2) AaBB x aaBb  (3) Aabb x aaBb    (4) aaBb x aaBB.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói vhoán vị gen, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xả y ra do stiếp hợp trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gố c trong cặp NST tương đồ ng.

II. tần skhông ợt quá 50%, t ỷ lnghch vớ i kho ảng cách giữa các gen.

III. Làm thay đ ổ i vị trí của các lôcut trên NST, t o ra nguồ n biế n d ị t ổ hp cung cấp cho chọ n ging.

IV. T ạo điều kiện cho các gen t ốt tổ hp với nhau, làm phát sinh nhiu biế n d ị mớ i cung c p cho tiến hoá.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

15. Nhiều lựa chọn

Xét 4 tế bào sinh dục ở một thể ruồi giấm cái cái kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thư ờ ng t o giao t . Gisử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo thuyết trong scác giao tử đưc t o ra, lo ạ i giao t ử kiểu gen Ab DE t ỉ lệ tối đa là:

A. 25%

B. 100%

C. 14%

D. 50%

16. Nhiều lựa chọn

Theo dõi s di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 t ỷ lkiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiu gen của P t n shoán vị gen

A. AB/ab AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%

B. Ab/aB Ab/aB; f = 8,65%

C. AB/ab Ab/ab; f = 25%

D. Ab/aB Ab/ab; f = 40%

17. Nhiều lựa chọn

Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo thuyết, xác suất sinh môt người con 4 alen trộ i của mộ t cp vchồng đều kiểu gen AaBbDdEe bao nhiêu?

A.35/128

B.70/128

C.35/256

D.35/64

18. Nhiều lựa chọn

Trong một quần ththc vật (2n), xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường: A: quy định hoa tím trội hoàn toàn so với a: quy định hoa tr ng, Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiế m t ỉ l36%. Đem toàn bcây hoa tím trong qu n thnày tự thụ phấ n. Hỏ i t ỉ lkiểu hình sau mộ t thế hlà:

A. 5 tím : 4 trắng.

B. 15 tím : 1 trắng.

C. 24 tím : 4 trắng.                                     

D. 13 tím : 3 trắng

19. Nhiều lựa chọn

một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào mộ t chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắ c tố cánh hoa theo đồ sau :

Các alen lặn độ t biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tươngng. Khi sắc t ố không được hình thành thì hoa màu tr ắng. Cho cây hoa đỏ đng hp t ử vcả ba cp gen giao phấ n với cây hoa trắng đồ ng hp t ử vba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấ n với nhau, thu được F2. Biết r ằng không xảy ra đột biến, bao nhiêu kết luậnới đây đúng ?

(1) F2 8 kiểu gen qui đ nh kiểu hình hoa đỏ

(2) F2 ,kiểu hình hoa vàng ít kiểu gen qui định nhất

(3) trong số các cây hoa trắngF2 , t ỉ lệ hoa trắng kiu gen dị hp vít nhất mộ t cặp gen 78,57%

(4) nếu cho tt cả các cây hoa vàngF2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu đưc ở đời F3 0%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

20. Nhiều lựa chọn

ruồi gim, mỗi gen quy định một tính trạng, alen tr ội trội hoàn toàn. Phép lai P:

Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde t o ra F1. Trong các kết luận sau, bao nhiêu k ết luậ n đúng?

I. Đời con F1 số lo ạ i kiu gen t ối đa 56.

II. Số thmang cả 4 tính trạng trộ i ở F1 chiế m 25%.

III. S thể đực kiểu hình trộ i về 2 trong 4 tính tr ạng trên ở F1 chiếm 6,25%.

IV. F1 12 loạ i kiểu hình.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

21. Nhiều lựa chọn

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD.

B. Abd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.

C. Abd, aBD, abD, Abd hoặc Abd, aBD, AbD, abd.

D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd,abd, aBD, AbD.

22. Nhiều lựa chọn

Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồngkhông hoàn toàn?

A.Vì nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y.

B. Vì nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng.

C. Vì nhiễm sắc thể X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

D. Vì nhiễm sắc thể X dài hơn nhiễm sắc thể Y.

23. Nhiều lựa chọn

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phân cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là:

A. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh

B. 75% cây hoa xanh : 25% cây hoa vàng

C. 100 % hoa xanh 

D. 100% hoa vàng

24. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

25. Nhiều lựa chọn

Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 với nhau thu được F2: 148 cây quả tròn : 24 cây quả dài : 215 cây quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lý thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 là: 

A. 1/81

B.3/16

C.1/16

D.4/81

26. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?

A. 27/64.

B. 27/256.

C. 3/81.

D. 3/256.

27. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 4. 

C. 3. 

D. 2.

28. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. AAAa x AAAa        2. Aaaa x Aaaa          3. AAaa x AAAa       4. AAaa x Aaaa

Theo lý thuyết., những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1

A. 1, 3

B.1,2

C.2,3

D.1,4

29. Nhiều lựa chọn

Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thông kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là : 

A.48 

B.40 

C.96 

D.92

30. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài. Cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết HVG xảy ra ở cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:

A. 16,5% 

B.66,0%

C.49,5% 

D. 54%

31. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY. Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:

(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình

(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.

(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A.1 

B.

C.

D.4

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

33. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho phép lai: P: AB/ab Cd/cd ´ AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.

A. 4.

B. 2.

C. 1

D. 3.

34. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là:

A. 1/16.

B. 1/2. 

C. 1/8.

D. 1/4.

35. Nhiều lựa chọn

Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:

Cây mẹ loa kèn xanh x cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh

Cây mẹ loa kèn vàng x cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng

Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:

A. Cây làm bố sẽ quyết định tính trạng ở đời con

B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.

C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.

D. Tính trạng của bổ là tính trạng lặn

36. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa

A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.

37. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe:

1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

2. Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

3. Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

4. Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

5. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

A. 3

B.

C.

D.4

38. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây F2 sau:

1. AaBB x aaBB          2. AABb x aaBb       3. AaBb x Aabb

4. AaBB x Aabb          5. AABb x Aabb      6. AaBb x aaBb

Phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn là:

A. 2, 4

B. 2, 5 

C. 4, 6 

D. 1, 3, 5

39. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B : hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: 

A. 1/9 

B. 8/9  

C. 4/9

D. 2/9

40. Nhiều lựa chọn

Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ. Ở F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Tỷ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là: 

A. 5% 

B. 10% 

C. 20%

D. 30%

© All rights reserved VietJack