vietjack.com

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)
Quiz

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là

A. 12

B. 15

C. 24

D. 30

2. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 1AbAb:2ABab:1aBaB Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.

(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%.

(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.

(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật khi lai hai cây đều có kiểu hình hoa đỏ người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng. Cho các cây hoa trắng thu được lai với nhau một cách ngẫu nhiên, xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở F2?

A. 8/49

B. 1/49

C. 2/9

D. 1/9

5. Nhiều lựa chọn

Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình? (Cho rằng các yếu tố khác ngoài tác động của gen không ảnh hưởng)

(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.

(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.

(4) Loài lưỡng bội, một trong hai alen trội đột biến thành alen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

6. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là

A. 1:2:2:1

B. 1:3:3:1.

C. 1:1:1:1.

D. 1:1:1:2.

7. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 gam) lai với cây có quả nhẹ nhất (60 gam) được F1 Cho F1 giao phấn tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cây F1 cho quả nặng 80 gam

(2) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

(3) Ở F2 CÓ 20 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/16

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

8. Nhiều lựa chọn

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fn ) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Menden

(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

9. Nhiều lựa chọn

Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng.

Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng.

Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F 100% hoa xanh.

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến.

Kết luận nào sau đây là chính xác?

A. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.

B. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.

C. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.

D. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.

10. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19cM và 59cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

A. 50% : 23% : 23% : 4%.

B. 52% : 22% : 72% : 4%.

C. 51% : 24% : 24% : 1%.

D. 54% ; 21% : 21% : 4%.

12. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy địn thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy đinh hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?

(1) Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

(2) Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với câu thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

(3) Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

(4) Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

13. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai x AbaBXDEYde × AbabXdEY .

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực AbXdE được tạo ra là 20%.

(2) Cơ thế cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

(3) Tỉ lệ kiểu hình trọi về bốn tính trạng ở đời con là 25,5%.

(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con là 8%.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

14. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực.

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

(1) Có tối da 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên.

(2) Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50.

(3) Số cá thể cá có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 chiếm 37,5%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

15. Nhiều lựa chọn

Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.

(2) Hoán vị gen có thể chi xảy ra ở một trong hai cây.

(3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai cây.

(4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

16. Nhiều lựa chọn

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuẩn chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái  lai phân tích  thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, nhỏ. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Có tối đa 6 kiểu gen.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

17. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:

A. 24/41

B. 19/54

C. 31/54

D. 7/9

18. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho thân cây cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 thân cây cao, hoa đỏ : 18 thân cây cao, hoa trắng : 32 thân cây thấp, hoa trắng : 43 thân cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây (P) và tần số hoán vị gen là:

19. Nhiều lựa chọn

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

20. Nhiều lựa chọn

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho một số phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở có 4 kiểu gen quy định.

(3) Cây cao 150cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.

(4) Trong số các cây cao 130cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

21. Nhiều lựa chọn

Theo lí thuyết, phép lai ABab×ABab cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

22. Nhiều lựa chọn

Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3:1?

A. AA × aa

B. Aa × aa

C. Aa × Aa

D. Aa × AA

23. Nhiều lựa chọn

Cho cây (P) dị hợp tử về 1 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

(1) 100%  (2) 1:2:1 (3) 3:1 (4) 1:1

A. (2),(3)

B. (3)

C. (1), (3).

D. (2), (4).

24. Nhiều lựa chọn

Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiu gen ABabDd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đ tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.

(2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.

(3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1.

(4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1 :1.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

25. Nhiều lựa chọn

một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn và alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, hai cặp gen này phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Kiu hình hoa đỏ quả dài có 4 loại kiểu gen quy định.

(2) Cho một cây hoa đỏ, quả tròn lai phân tích, có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả dài chiếm 50%.

(3) Cho một cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình thì s cây hoa trng, quả dài ở đời con chiếm 6,25%.

(4) Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài với cây hoa trắng, quả tròn chc chn tạo ra cây hoa đỏ, quả tròn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

26. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: ABabDDd × ABabDdd thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biu sau đây đúng?

(1) Nếu F1 có số cá thể lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 7/15 thì có thể P đã xảy ra hoán vị ở cả 2 giới với tần số 20%.

(2) F1 có tối đa 100 kiểu gen.

(3) Nếu chỉ xảy ra hoán vị ở 1 giới với tần số 40% thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm trên 60%.

(4) Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng chiếm 6,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

27. Nhiều lựa chọn

Phép lai giữa 2 cây tứ bội P: AAaa × AAaa được F1 . Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 45 trội: 4 lặn.

B. 60 trội : 4 lặn.

C. 96 trội: 4 lặn

D. 77 trội: 4 lặn

28. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, thực hiện giữa 2 cây P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao, quả tròn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 thân cao, quả tròn : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt. Biết rằng không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Ở F1 có 30 kiểu gen về các cặp gen đang xét.

(2) Ở F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt.

(3) Không tồn tại cây thân cao, quả tròn đồng hợp ở F1.

(4) Hai cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

A. 1

B. 2

B. 2

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mt trng; gen này nm ở vùng không tương đng trên nhim sc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trng. Biết rng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biu sau đây đúng?

(1) Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng chiếm dưới 20%.

(2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn.

(3) Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm trên 10%.

(4) Tổng số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm dưới 35%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

© All rights reserved VietJack