30 CÂU HỎI
Theo lí thuyết, phép lai cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho cây (P) dị hợp tử về 1 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
(1) 100% (2) 1 : 2 : 1 (3) 3 : 1 (4) 1 : 1
A. (2),(3).
B. (3).
C. (1),(3).
D. (2),(4).
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 25% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực mắt trắng. Biết rằng không xảy xa đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.
(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.
(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc thân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái thân đen (P), thu được F1 gồm 75% số con thân xám, 25% số con thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm trên 66%.
(2) Ở F1, tất cả con thân đen đều là con cái.
(2) Ở F1, tất cả con thân đen đều là con cái.
(4) Cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3, số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ dưới 40%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Người ta thực hiện một thí nghiệm như sau: Cho giao phấn giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 toàn cây thân cao. Tiếp tục cho cây thân cao F1 giao phấn trở lại với cây thân thấp (P), thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 thân thấp : 1 thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến và ảnh hưởng của môi trường đến chiều cao cây không đáng kể. Có bao nhiêu kết luận sau đây về thí nghiệm là đúng?
(1) Tính trạng chiều cao thân của loài trên do hai gen không alen tương tác át chế quy định.
(2) Ở Fa, những cây có thân cao đều có kiểu gen dị hợp.
(3) Cho các cây thân thấp ở Fa giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ dưới 5%.
(4) Cho các cây thân thấp ở Fa tự thụ phấn thì đời con không thu được cây thân cao.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết rằng ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen (A,a,B,b) không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và không xảy ra hoán vị gen. Không xét đến cặp nhiễm sắc thể giới tính, số loại tinh trùng được tạo ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số 18%. Theo lí thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là
A. 5000 tế bào.
B. 7500 tế bào.
C. 10000 tế bào.
D. 20000 tế bào.
Khi lai hai cây lúa thân cao, hạt gạo đục với cây thân thấp, hạt gạo trong đều thuần chủng, đời F1 đồng loạt lúa thân cao, hạt gạo đục. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn với nhau, đời F2 thu được 4 loại kiểu hình nhưng do sơ xuất trong thống kê mà người ta chỉ thu được số liệu của một loại kiểu hình thân cao, hạt gạo trong chiếm tỉ lệ 18,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Kiểu gen của cơ thể F1 là AaBb.
(2) Kiểu gen của P là Aabb x aaBB.
(3) Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F2 là 9%.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây lúa thân cao, hạt gạo trong bằng tỉ lệ cây lúa thân thấp, hạt gạo đục.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là
A.
B.
C.
D.
Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phân tích? Biết rằng các alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng.
(1)Aa x aa (2) Aa x Aa
(3)AA x aa (4) AABb x aabb
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 18%.
(2) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau, cho các cây thân cao, hạt dài ở F2 tự thụ thì tỉ lệ kiểu hình đời sau sẽ là 13 cây thân cao, hạt dài: 3 cây thân thấp, hạt dài.
(4) Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 30%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen và có trọng lượng 100(g)/bắp. Mỗi alen trội làm bắp ngô nặng thêm 5 (g). Xét phép lai . Nếu ở F1 có 1000 bắp ngô/sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/sào) là
A. 90 kg/sào.
B. 95 kg/sào.
C. 100 kg/sào.
D. 105 kg/sào.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Cho lai hai cây có kiểu gen như sau: AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ cây cao 150cm ở đời con là
A.
B.
C.
D.
Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.
(2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
(3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1.
(4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 : l : l : l : l.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là .
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thú có kiểu gen thực hiện giảm phân. Theo lí thuyết, cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh giao tử của cơ thể mang kiểu gen trên để tạo ra số loại giao tử tối đa? Biết rằng có số tế bào xảy ra hoán vị gen.
A. 16
B. 24
C. 12
D. 9
Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa ?
(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.
(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.
(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Có tối đa 6 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Màu lông ở một loài chim do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai chim trống lông trắng với chim mái lông đen (P), thu được gồm 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Cho chim F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở giới đực và giới cái.
(3) Cho chim F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả chim F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình chim lông trắng lớn hơn 55%.
(4) Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn chim lông đen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trên một nhiễm sắc thể xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM; BC = 16,5cM; BD = 3,5cM; CD = 20cM và AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là
A. ABCD.
B. CABD.
C. BACD.
D. CBAD
Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất một hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Có 850 tế bào sinh trứng mang kiểu gen giảm phân, trong đó có 24% tế bào có xảy ra hoán vị gen. Về mặt lí thuyết, số trứng tạo ra mang gen ab là?
A. 102.
B. 51.
C. 374.
D. 323.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ (cây R) lai với cây thân thấp, hoa vàng thu được F1 gồm 160 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa vàng; 40 cây thân thấp, hoa vàng. Kiểu gen của cây R và tần số hoán vị gen là
Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có ba alen. Theo lí thuyết, quần thể trên có thể có tối đa bao nhiêu kiểu hình?
A. 36 kiểu hình.
B. 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu hình.
D. 12 kiểu hình.
Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBBbb x AAaaBBBb
(2) AAaaBbbb x AaaaBBBb
(3) AaaBBb x AAaBBb
(4) AAaBbb x AaaBbb
Biết các alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phép lai cho tổng số loại kiểu gen cộng số loại kiểu hình lớn hơn 90?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Trong các nhận định sau về quá trình giảm phân trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Có 20% tế bào của cơ thể trên khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen.
(2) Giao tử ABD được tạo ra với tỉ lệ 20%.
(3) Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20%.
(4) Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở ruồi giấm, alen A - thân xám trội, , alen a - thân đen, alen B - cánh dài trội, alen b - cánh cụt, alen D - mắt đỏ trội, alen d - mắt trắng.Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số các cá thể ruồi F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 kiểu gen.
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 1,25%.
(4) Tỉ lệ ruồi cái mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở F1 là 5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thú: lông đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B,b và C,c quy định. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu tại lông. Trong phép lai giữa cá thể có kiểu gen BbCc với cá thể có kiểu gen bbCc thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Màu lông tương ứng của các cá thể bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
(3) 75% số cá thể ở đời con có lông đen.
(4) 25% số cá thể ở đời con có lông trắng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai với kiểu gen đồng hợp lặn, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở Fb thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. Có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?
(1) Màu sắc hoa tuân theo quy luật tương tác bổ sung giữa hai gen không alen.
(2) Ở F2 thu được 3 kiểu gen.
(3) Nếu cho các cây Fa giao phấn với cây F1 thì đời con thu được tối đa 3 kiểu hình.
(4) Nếu cho các cây Fb giao phấn ngẫu nhiên thì đời con vẫn thu được tỉ lệ kiểu hình như Fb.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.
(4) Tần số hoán vị gen là 30%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Để xác định quy luật di truyền quy định tính trạng màu sắc hoa, một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 2 : lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) và hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 3 : lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) và (3) thu được F1 100% hoa xanh.
Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh.
(2) Nếu cho cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%.
(3) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.