Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Kết nối tri thức Chương 4 có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton.
nơtron.
prôton và các nơtron.
prôton, nơtron và electron.
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^2\)H + \({}_1^2\)H ®\({}_2^4\)He. Đây là
phản ứng nhiệt hạch.
phóng xạ β.
phản ứng phân hạch.
phóng xạ α.
Theo mô hình cấu tạo nguyên tử của Rutherford, phát biểu nào sau đây không đúng về cấu tạo nguyên tử?
Hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt nhân mang điện tích âm, các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Trong nguyên tử số hạt proton và số hạt electron luôn bằng nhau.
Trong nguyên tử các êlectron chuyển động thành từng lớp theo những quỹ đạo giống như hành tinh xung quanh hạt nhân.
Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là
E = mc2.
E = m2c.
E = 2mc2.
E = 2mc.
Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
Lực điện.
Lực từ.
Lực tương tác giữa các nuclôn.
Lực lương tác giữa các thiên hà.
Việc chiếu xạ thực phẩm có thể giúp
ngăn chặn sự nảy mầm của khoai tây, hành tây.
làm tăng hàm lượng vitamin trong trái cây.
làm cho thịt tươi trở nên mềm hơn.
làm cho màu sắc thực phẩm sặc sỡ hơn.
Độ hụt khối của hạt nhân \({}_Z^AX\)là (đặt N = A – Z)
Δm = NmN – ZmP.
Δm = m – NmP – ZmP.
Δm = (NmN + ZmP ) – m.
Δm = ZmP – NmN.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hạt nhân nguyên từ?
Tổng số nucleon trong hạt nhân là A.
Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z.
Bán kính của hạt nhân là
.
Số nơtrôn trong hạt nhân là N= A+Z.
Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
\({}_{92}^{239}U\).
\({}_{92}^{238}U\).
\({}_6^{12}C\).
\({}_{92}^{237}U\).
Người ta đưa các đồng vị phóng xạ vào cơ thể thông qua
các thiết bị phóng xạ.
dịch chuyển của các phân tử.
sản xuất dịch mật của gan.
dược chất phóng xạ.
Một hạt nhân có năng lượng liên kết là ΔE, tổng số nuclôn của hạt nhân là A. Gọi năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là ε, công thức tính ε nào sau đây là đúng ?
\(\varepsilon = \frac{A}{{\Delta E}}\).
\(\varepsilon = \frac{{\Delta E}}{A}\).
ε = A.ΔE.
\(\varepsilon = \frac{{\Delta E}}{{{A^2}}}\).
Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
\[{}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n.\]
\[{}_1^1H + {}_1^3H \to {}_2^4He.\]
\[{}_1^2H + {}_1^2H \to {}_2^4He.\]
\[{}_{84}^{210}Po \to {}_2^4He + {}_{82}^{206}Pb.\]
Tia α là dòng các hạt nhân
\[{}_1^2H.\]
\[{}_1^3H.\]
\[{}_2^4He.\]
\[{}_2^3He.\]
Cây trồng biến đổi gene có thể mang lại lợi ích là
tăng khả năng kháng sâu bệnh và năng suất.
làm tăng ô nhiễm môi trường.
gây hại cho sức khỏe con người.
giảm khả năng thích nghi với môi trường.
Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
Khi bắn phá hạt nhân \({}_7^{14}N\) bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là
\({}_6^{12}C\)
\({}_8^{16}O\).
\({}_8^{17}O\).
\({}_6^{14}C\)
Hạt nhân \[{}_Z^AX\] biến đổi thành hạt nhân \[{}_{Z - 1}^AY.\] Quá trình biến đổi trên là phóng xạ
γ.
\[{\beta ^ - }.\]
\[{\beta ^ + }\].
α.
Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là
lò phản ứng hạt nhân.
đường vào của nước làm mát.
tháp làm mát.
bộ phận sinh hơi.
Dòng các pôzitrôn (\({}_1^0e\)) là
tia .
tia γ.
tia α.
tia β+.
Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng năng lượng hạt nhân là
chi phí vận hành quá cao.
khó tìm kiếm nguồn nhiên liệu.
xử lý chất thải hạt nhân phóng xạ.
nguy cơ gây ra các vụ nổ hạt nhân lớn.
Các tia được sắp xếp theo khả năng đâm xuyên tăng dần khi 3 tia này xuyên qua không khí là
α, β, γ.
α, γ, β.
β, γ, α.
γ, β, α.
Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng tia phóng xạ để bảo quản thực phẩm là
giảm chi phí sản xuất.
tăng cường hương vị tự nhiên của thực phẩm.
giúp thực phẩm tươi ngon lâu hơn.
làm tăng kích thước của trái cây.
Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây ?
λT = ln2.
λ = T.ln2.
\(\lambda = \frac{T}{{0,693}}\).
\(\lambda = - \frac{{0,693}}{T}\).
Ký hiệu quốc tế cho khu vực có phóng xạ là gì?
Biểu tượng hình tam giác màu vàng, bên trong có tia sét.
Biểu tượng hình tròn màu xanh, bên trong có hình đầu lâu.
Biểu tượng hình tam giác màu vàng, bên trong có hình quạt với 3 cánh đen.
Biểu tượng hình vuông màu đỏ, bên trong có dấu chấm than (!).
Hai hạt nhân
và
có cùng
số nơtron.
số nuclôn.
điện tích.
số prôtôn
Để đảm bảo an toàn trong khu vực có phóng xạ, bạn cần tuân thủ điều gì?
Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ trong thời gian ngắn.
Không được đưa bất kỳ vật dụng cá nhân nào ra khỏi khu vực phóng xạ.
Sử dụng thiết bị bảo hộ một cách tuỳ ý.
Chỉ tuân thủ các biện pháp an toàn khi thấy biển báo phóng xạ.
Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
năng lượng toàn phần.
điện tích.
động năng.
số nuclôn.
Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng năng lượng hạt nhân là
chi phí vận hành quá cao.
khó tìm kiếm nguồn nhiên liệu.
xử lý chất thải hạt nhân phóng xạ.
nguy cơ gây ra các vụ nổ hạt nhân lớn.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo khối lượng trong vật lí hạt nhân?
kg.
MeV/c.
MeV/c2.
amu.
Ưu điểm của việc sử dụng dược chất phóng xạ trong điều trị ung thư là
tiêu diệt được tất cả các tế bào ung thư.
không gây ra tác dụng phụ và khỏi bệnh nhanh chóng.
có thể tiêu diệt tế bào ung thư ở những vị trí khó tiếp cận.
chi phí điều trị rất thấp, không gây đau đớn cho bệnh nhân.
Cho số Avogadro NA = 6,023.1023 mol-1; lấy khối lượng của một mol chất đơn nguyên tử tính ra gam bằng số khối của hạt nhân chất đó. Số neutron có trong 4 gam cacbon
C xấp xỉ bằng
12,046.1023 hạt.
2,01.1023 hạt.
24,092.1023 hạt.
108,414.1023 hạt.
Hạt nhân \(_4^9Be\) có độ hụt khối là 0,0627 amu. Cho khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073 amu và 1,0087 amu. Khối lượng của hạt nhân \(_4^9Be\)là
9,0068 amu.
9,0020 amu.
9,0100 amu.
9,0086 amu.
Chất phóng xạ \({}_{53}^{131}I\)dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100 g chất này thì sau 8 tuần lễ khối lượng chất còn lại là
0,87 g.
0,78 g.
7,8 g.
8,7 g.
Biết số Avogadro NA = 6,02.1023 hạt/mol và coi khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 g
là
6,826.1022.
8,826.1022.
9,826.1022.
7,826.1022.
Poloni là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì Pb. Chu kì bán rã của Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 (g) chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm t = 0 là
m0 = 12 (g).
m0 = 24 (g).
m0 = 32 (g).
m0 = 36 (g).
Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân \({}_3^7Li\) đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma .\) Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
7,9 MeV.
9,5 MeV.
8,7 MeV.
0,8 MeV.
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là
3,8 ngày.
138 ngày.
12,3 năm.
2,6 năm.
Cho khối lượng hạt nhân \({}_{47}^{107}Ag\)là 106,8783 amu, của nơtrôn là 1,0087 amu; của prôtôn là 1,0073 amu . Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{47}^{107}Ag\)là
0,9868 amu.
0,6986 amu.
0,6868 amu.
0,9686 amu.
Pôlôni \({}_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu \({}_{84}^{210}Po\)nguyên chất. Khối lượng \({}_{84}^{210}Po\) trong mẫu ở các thời điểm t = t0 , t = t0 + 2Dt và t = t0 + 3Dt(Dt > 0) có giá trị lần lượt là m0, 8g và 1g. Giá trị của m0 là
256 g.
128 g.
64 g.
512 g.
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani \[{}_{92}^{235}U\]. Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani \[{}_{92}^{235}U\]phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10–11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol–1 và khối lượng mol của \[{}_{92}^{235}U\]là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani \[{}_{92}^{235}U\]mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
962 kg.
1121 kg.
1352,5 kg.
1421 kg.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Khi nói về nguyên tử trong vật lí hạt nhân.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) bằng khối lượng của hạt nhân |
|
|
b | Nucleon là tổng số hạt proton, neutron và electron trong hạt nhân. |
|
|
c | Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương bằng +Ze. |
|
|
d | Điện tích của hạt nhân đúng là điện tích của nguyên tử. |
|
|
Pôlôni \[{}_{84}^{210}{P_0}\] là chất phóng xạ, nó phóng ra một hạt anpha và biến đổi thành hạt nhân con X. Chu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày, số avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1, ban đầu có 0,1g \[{}_{84}^{210}{P_0}\].
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Hạt nhân X có 82 proton và 210 neutron. |
|
|
b | Số hạt \[{}_{84}^{210}{P_0}\]ban đầu gần bằng 2,87.1023. |
|
|
c | Số hạt \[{}_{84}^{210}{P_0}\]còn lại sau 276 ngày gần bằng 7,175.1020 hạt. |
|
|
d | Độ phóng xạ của mẫu \[{}_{84}^{210}{P_0}\] sau 276 ngày 4,17.1015 Bq. |
|
|
Khi nói về ứng dụng của phóng xạ hạt nhân trong công nghệ sinh học và bảo quản thực phẩm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cây trồng biến đổi gen nhờ bức xạ có thể giảm thiểu việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu. |
|
|
b | Tất cả các loại cây trồng biến đổi gen đều an toàn với môi trường và con người. |
|
|
c | Phương pháp đánh dấu phóng xạ giúp theo dõi quá trình hấp thụ phân bón của cây trồng. |
|
|
d | Chiếu xạ thực phẩm luôn làm thay đổi màu sắc và hương vị của sản phẩm. |
|
|
Khi nói về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cả hai phản ứng đều tỏa năng lượng. |
|
|
b | Cả hai phản ứng xảy ra đối với hạt nhân nặng. |
|
|
c | Phản ứng tổng hợp hạt nhân có thể kiểm soát được. |
|
|
d | Phản ứng phân hạch tự duy trì khi số neutron sinh ra lớn hơn hoặc bằng 1. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Số neutron có trong hạt nhân iodine
Là bao nhiêu?
Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có 2000 hạt nhân với chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian 2T số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
Cho hạt nhân Đơtêri \({}_1^2D\). Biết mP = 1,0073 amu; mN = 1,0087 amu; mD = 2,0136 amu; 1 amu = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_1^2D\)bằng bao nhiêu MeV? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số thập phân).
Một nhà máy điện nguyên tử dùng \({}_{92}^{235}U\) phân hạch tỏa ra 200 MeV. Hiệu suất của nhà máy là 30%. Biết công suất của nhà máy là 1920 MW. Xét hoạt động của nhà máy trong 1 ngày. Khối lượng hạt nhân cần dùng là bao nhiêu kg? Biết NA = 6,02.1023 (Kết quả làm tròn đến 4 chữ số có nghĩa).
Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị \({}_9^{18}F\) với chu kì bán rã là 110 phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Dược chất này được sản xuất bằng cách bắn phá vào các hạt đồng vị \({}_8^{18}O\) nhờ một loại hạt được tăng tốc bằng máy gia tốc. Trước khi chụp ảnh cắp lớp PET, bệnh nhân sẽ được tiêm liều lượng dược chất FDG để đảm bảo độ phóng xạ trên mỗi kg cân nặng là 0,1 mCi không đổi. Hai bệnh nhân cùng cân nặng, cùng sử dụng FDG trong cùng một đợt sản xuất, nhưng được tiêm ở 2 thời điểm cách nhau 60 phút. Bệnh nhân 2 phải tiêm lượng FDG nhiều hơn bệnh nhân 1 bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa)
Mật độ điện tích là lượng điện tích có trong 1m3 (n=Q/V). Cho biết e=1,6.10-19C . Mật độ điện tích hạt nhân \[{}_{47}^{107}Ag\] là x.1024C/m3 . Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân)


