Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Kết nối tri thức Chương 3 có đáp án
66 câu hỏi
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về tương tác từ giữa các vật?
Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm.
Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện.
Hai dòng điện có thể tương tác với nhau.
Hai dòng điện không thể tương tác với nhau.
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
tác dụng lực hút lên các vật.
tác dụng lực điện lên điện tích.
tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.
Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
Chiều của các đường sức là chiều của từ trường.
Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là
những đường thẳng song song cách đều nhau.
những đường cong, cách đều nhau.
những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.
những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.
Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện là các đường
tròn và là từ trường đều.
thẳng vuông góc với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều.
thẳng song song với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều.
xoắn ốc, là từ trường đều.
Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây?
quy tắc bàn tay phải.
quy tắc cái đinh ốc.
quy tắc nắm tay phải.
quy tắc bàn tay trái.
Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây? 
Hợp lực của các lực từ tác dụng lên các cạnh có độ lớn khác không.
Có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây.
Nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng kéo dãn khung.
Nằm trong mặt phẳng khung dây, vuông góc với các cạnh và có tác dụng nén khung.
Đơn vị đo cảm ứng từ là
V/m (vôn trên mét).
N (Niu-tơn).
Wb (vê – be).
T (tesla).
Người ta dùng khái niệm từ thông để diễn tả
số đường sức từ qua một diện tích nào đó.
độ mạnh yếu của từ trường.
phương của vectơ cảm ứng từ.
sự phân bố đường sức từ của từ trường.
Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[\overrightarrow {\rm{B}} \], góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow {\rm{n}} \] của diện tích S là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức
Ф = BSsinα.
Ф = BScosα.
Ф = BStanα.
Ф = BScotanα.
Đơn vị đo từ thông là
Tesla (T).
Vebe (Wb).
Fara (F).
Tesla trên mét vuông (T/m2).
Gọi α là góc hợp bởi vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow {\rm{n}} \] của diện tích S với vectơ cảm ứng từ \[\overrightarrow {\rm{B}} \]. Từ thông qua diện tích S có độ lớn cực đại khi α bằng
0.
\[\frac{\pi }{2}\].
\[\frac{\pi }{4}\].
\[\frac{{3\pi }}{4}\].
Điều nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường biến thiên có thể sinh ra dòng điện.
Dòng điện cảm ứng có thể tạo ra từ sự biến thiên của từ trường của dòng điện hoặc từ trường của nam châm vĩnh cửu.
Dòng điện cảm ứng trong mạch chỉ tồn tại khi có từ thông biến thiên qua mạch.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín nằm yên trong từ trường không đổi.
Định luật Len-xơ được dùng để xác định
độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín.
chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín.
cường độ của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín.
sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kín, phẳng.
Biết dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có chiều như hình vẽ. Hiện tượng xảy ra khi cho nam châm đứng yên, vòng dây
chuyển động ra xa nam châm.
chuyển động lại gần nam châm.
chuyển động sang phải.
quay quanh trục đi qua tâm và vuông góc mặt phẳng vòng dây.
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hay ra xa vòng dây kín?

Hình A.
Hình B.
Hình C.
Hình D.
Suất điện động cảm ứng là suất điện động
sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
sinh ra dòng điện trong mạch kín.
được sinh bởi nguồn điện hóa học.
được sinh bởi dòng điện cảm ứng.
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một mạch kín được tính bởi công thức
\[\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\].
\[\left| {{e_c}} \right| = \left| {\Delta \Phi .\Delta t} \right|\].
\[\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{\Delta t}}{{\Delta \Phi }}} \right|\].
\[\left| {{e_c}} \right| = - \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\]
Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
hóa năng.
cơ năng.
quang năng.
nhiệt năng.
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên
từ trường quay.
hiện tượng quang điện.
hiện tượng điện – phát quang.
hiện tượng cảm ứng điện từ.
Khung dây kim loại phẳng có diện tích S, có N vòng dây, quay đều với tốc độ góc ω quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B. Chọn gốc thời gian t = 0 s là lúc pháp tuyến B của khung dây có chiều trùng với chiều của vectơ cảm ứng từ B. Biểu thức xác định từ thông \[\Phi \]qua khung dây là
\[\Phi = \omega NBS\cos \omega t\].
\[\Phi = NBS\sin \omega t\].
\[\Phi = NBS\cos \omega t\].
\[\Phi = \omega NBS\sin \omega t\]
Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai phần chính là
phần cảm và stato.
phần ứng và roto.
phần ứng và stato.
phần cảm và phần ứng.
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là i = Iocos(ωt + φ) (ω > 0). Đại lượng ω là
tần số góc của dòng điện.
cường độ dòng điện cực đại.
pha của dòng điện.
chu kỳ của dòng điện.
Một dòng điện xoay chiều hình sin có cường độ cực đại là \({I_0}\) và cường độ hiệu dụng là \(I\). Công thức nào sau đây đúng?
\(I = 2{I_0}\).
\(I = \frac{{{I_0}}}{2}\).
\(I = \sqrt 2 {I_0}.\)
\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\).
Một khung dây quay điều quanh trục trong một từ trường đều \(\vec B\)vuông góc với trục quay với tốc độ góc ω. Từ thông cực đại gởi qua khung và suất điện động cực đại trong khung liên hệ với nhau bởi công thức
\({E_0} = \frac{{\omega {\Phi _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
\({E_0} = \frac{{{\Phi _0}}}{{\omega \sqrt 2 }}\).
\({E_0} = \frac{{{\Phi _0}}}{\omega }\).
\({E_0} = \omega {\Phi _0}\).
Máy biến áp là thiết bị
biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ của vôn kế V có giá trí nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây? 
Chốt m.
Chốt q.
Chốt p.
Chốt n.
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là
A.
.
B.
.
C.
.

Sóng điện từ
là sóng dọc hoặc sóng ngang.
là điện từ trường lan truyền trong không gian.
có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.
không truyền được trong chân không.
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường thì kết luận nào sau đây là đúng?
Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2.
Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\) có giá trị hiệu dụng là
\(\sqrt 2 \) A.
2\(\sqrt 2 \)A.
2 A.
4 A.
Dòng điện \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\;(A)\). Dòng điện này có
tần số là 50 Hz.
cường độ hiệu dụng của dòng điện là\(\sqrt 2 (A)\).
số lần đổi chiều trung bình trong 1 s là 100.
chu kì dòng điện là 0,02 s.
Thiết bị nào sau đây không có ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ?
Máy biến áp.
Bếp từ.
Điện thoại di động.
Máy phát điện.
Trong đàn ghi ta điện, hiện tượng cảm ứng điện từ được sử dụng để làm gì?
Tạo ra âm thanh to hơn từ dây đàn.
Tạo ra dòng điện xoay chiều nhờ vào chuyển động của dây đàn trong từ trường.
Chuyển đổi dao động cơ học của dây đàn thành tín hiệu điện.
Giảm ma sát giữa các dây đàn để bảo vệ dây khỏi bị đứt.
Trong sạc điện thoại không dây, hiện tượng cảm ứng điện từ được sử dụng để làm gì?
Truyền tín hiệu âm thanh từ bộ sạc đến điện thoại.
Chuyển đổi tín hiệu điện thành sóng radio để truyền năng lượng.
Truyền năng lượng từ bộ sạc đến điện thoại mà không cần kết nối dây dẫn.
Giảm nhiệt độ của điện thoại trong quá trình sạc.
Mộtđoạndâydẫndài0,2mđặttrongtừtrườngđềusaochodâydẫnhợpvớivectơcảmứngtừmộtgóc300. Biếtdòngđiệnchạyqua dâylà 10A, cảmứngtừ là2.10-4T. Lựctừ tácdụnglênđoạn dâydẫn nàylà
10-4N.
2.10-4N.
10-3N.
2.10-3N.
Một đoạn dây dẫn dài 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ
một góc 600. Biết dòng điện I = 20A và dây dẫn chịu một lực từ là 2.10-2N. Độ lớn của cảm ứng từ
là
l,4 T.
l,4.10-1.T.
l,4.10-2 T.
l .4.10-3 T.
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 2 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực điện 8 N. Nếu dòng điện qua dây dẫn là 0,5 A thì nó chịu một lực từ có độ lớn là
0,5 N.
2 N.
4 N.
32 N.
Treođoạndâydẫncóchiềudài5cm,khốilượngm=5gbằnghaidâymảnh,nhẹsaochodâydẫnnằm ngang.Biếtvectơcảmứngtừcủatừtrườngđềuhướngthẳngđứngxuốngdưới, cóđộlớnB=0,5Tvàdòngđiệnđi qua dâydẫnlà I= 2 A. Lấyg= 10m/s2.Khinằmcân bằng góc lệch của dâytreoso vớiphươngthẳngđứnglà
300.
450.
600.
750.
Một thanh nhôm dài 1,6 m, khối lượng 0,2 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với 2 thanh ray đặt nằm ngang như hình vẽ. Từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là k = 0,4, B = 0,05T, biết thanh nhôm chuyển động đều. Thanh nhôm chuyển động về phía nào và cường độ dòng điện I trong thanh nhôm có giá trị bằng bao nhiêu? Coi rằng trong khi thanh nhôm chuyển động điện trở của mạch điện không đổi, lấy g = 10 m/s2, bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ.

chuyển động sang trái, I = 6A.
chuyển động sang trái, I = 10A.
chuyển động sang phải, I = 10A.
chuyển động sang phải, I = 6A.
Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ là 0,1 T. Cho dòng điện có cường độ 5A chạy qua khung dây dẫn này. Độ lớn lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây là
0 N.
0,15 N.
0,1 N.
0,5 N.
Mộtvòngdâydẫnkínphẳngcó có 100 vòng, diệntích mỗi vòng 10 cm2.Vòngdâyđược đặttrongtừtrườngđều cóvectơcảmứng từhợpvớivectơpháptuyếnmặtphẳngvòngdâymộtgóc600vàcóđộlớnlà 1,5.10-4T.Từthôngquavòngdâydẫnnàycógiátrịlà
1,3.10-3Wb.
1,3.10-7Wb.
7,5.10-6Wb.
7,5.10-4Wb.
Mộtkhung dâyđặttrong từtrường đềucócảmứng từB =0,06Tsaochomặtphẳng khungdây vuông gócvới cácđường sứctừ. Từ thôngquakhungdâylà1,2.10-5Wb. Bán kính vòngdây là
8 cm.
8 mm.
4 cm.
4 mm.
Mộtkhungdây hìnhvuôngcạnh5cmđặttrongtừtrườngđềucócảmứngtừB=8.10-4T.Từ thông quahìnhvuôngđóbằng 10-6Wb.Góchợpgiữavéctơcảmứng từvàvéctơpháptuyếncủa khung dây hình vuôngđó là
900.
300.
450.
600.
Mộtvòngdâydẫnkín,phẳngđượcđặttrongtừtrườngđều.Trongkhoảngthờigian 0,04 stừthôngquavòngdâygiảmđều từgiátrị6.10-3Wbvề0thì suấtđiệnđộngcảmứngxuất hiệntrongvòngdâycóđộlớnlà
0,12V.
0,15V.
0,30V.
0,24V.
Mộtkhung dây phẳngdiệntích20cm2,gồm10vòng đượcđặttrong từtrường đều. Véctơcảm ứngtừlàmthànhvớimặtphẳng khungdâygóc300vàcóđộlớnbằng2.10-4T.Ngườitalàmchotừ trườnggiảmđềuđến0trong thờigian0,01s. Độ lớn suấtđiệnđộng cảmứng xuấthiệntrong khungdây trongthờigian từ trường biến đổi.
200.10-4V.
2,5.10-4V.
20.10-4V.
2.10-4V.
Mộtkhungdây trònbánkính10cmgồm50vòng dây đượcđặttrong từtrườngđều.Cảmứngtừ hợpvớimặtphẳngkhungdây mộtgóc600.Lúcđầucảmứngtừcógiátrịbằng0,05T.Suấtđiện độngcảm ứngtrongkhungnếu trongkhoảng0,05 s cảm ứngtừ tăng gấp đôi có giá trị là
1,36 V.
-1,36 V.
-1,63 V.
1,63 V.
Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biếtdòngđiện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị\[\sqrt[]{3}\]A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
i = 2cos(100πt + \[\frac{\pi }{3}\]) A.
i = 2cos(100πt - \[\frac{\pi }{3}\]) A.
i = \[\sqrt[]{3}\]cos(100πt - \[\frac{\pi }{3}\]) A.
i = \[\sqrt[]{3}\]cos(100πt + \[\frac{\pi }{3}\]) A .
Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung, và có độ lớn B = 0,02 (T). Từ thông cực đại gửi qua khung là
0,025 Wb.
0,15 Wb.
1,5 Wb.
15 Wb.
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là
0,27 Wb.
1,08 Wb.
0,54 Wb.
0,81 Wb.
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn \[\frac{{\sqrt 2 }}{{5\pi }}\] T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
110\[\sqrt 2 \] V.
220\[\sqrt 2 \] V.
110 V.
220 V.
Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là
600m.
0,6m.
60m.
6m.
Đồ thị điện áp u và dòng điện i chạy qua một đoạn mạch được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa u và i là

\[\frac{\pi }{2}\,rad\].
\[\frac{{3\pi }}{4}\,rad\].
\[\frac{\pi }{3}\,rad\].
\[\frac{{2\pi }}{3}\,rad\].
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch vào thời gian được cho như hình vẽ. Trong một phút dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?

3000 lần.
50 lần.
25 lần.
1500 lần.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Từ thông xuyên qua một vòng dây có biểu thức \[\Phi = \frac{{20}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,mWb\].
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Từ thông cực đại bằng \[\frac{{20}}{\pi }\,\,mWb\]. |
|
|
b | Pha của từ thông tại thời điểm t là \[\frac{\pi }{4}\,rad\]. |
|
|
c | Suất điện động hiệu dụng bằng 2 V. |
|
|
d | Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong vòng dây là \[e = 2\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,V\]. |
|
|
Đồ thị bên dưới biểu diễn từ thông và suất điện động xoay chiều trong khung dây của một máy phát điện xoay chiều.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Pha ban đầu của từ thông là \[\frac{\pi }{2}\,\,\]. |
|
|
b | Pha ban đầu của suất điện động biểu diễn dưới dạng hàm sin là \[\frac{\pi }{2}\,\]. |
|
|
c | Độ lệch pha giữa suất điện động và từ thông có độ lớn là \[\frac{\pi }{2}\,\]. |
|
|
d | Tại những thời điểm từ thông có giá trị bằng 0 thì suất điện động có độ lớn cực đại. |
|
|
Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD như hình vẽ, có dòng điện cường độ I chạy qua, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ là B.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực từ có hướng vuông góc với mặt phẳng khung dây. |
|
|
b | Lực từ tác dụng lên khung dây có tác dụng nén khung dây. |
|
|
c | Hợp lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn bằng 0. |
|
|
d | Lực từ tác dụng lên cạnh DC có chiều hướng lên trên. |
|
|
Một dòng điện xoay chiều có điện áp u = 220\[\sqrt 2 \]cos(100πt - π/6) V.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Điện áp hiệu dụng bằng 220 (V) |
|
|
b | Chu kỳ dòng điện là 0,01 (s). |
|
|
c | Tần số dòng điện là 50 (Hz). |
|
|
d | Pha ban đầu của dòng điện là - π/6 rad |
|
|
PHẦN II. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Mộtđoạndâydẫndài5cmđặttrongtừtrườngđềuvuônggócvớivéctơcảmứngtừ.Dòngđiệncócườngđộ0,75 A chạy qua dâydẫn thìlựctừ tác dụnglênđoạn dâycóđộ lớn là 3.10-3N. Cảmứngtừ của từ trườngcó độ lớn là bao nhiêu T?
Mộtvòng dây phẳnggiớihạndiệntíchS=50cm2đặttrongtừtrườngđềucảmứngtừB=0,1T. Mặt phẳngvòng dâylàmthành vớiB một góc 300. Từ thôngquavòng dây có giá trị bằng bao nhiêu mWb?
Mộtcuộn dây gồm 100 vòng dâydẫnkín,phẳngđượcđặttrongtừtrườngđều. Trongkhoảngthờigian0,02 stừthôngqua mỗi vòngdâytăngđều từ 0 đến giátrị4.10-3Wbthì suấtđiệnđộngcảmứngxuấthiện trongvòngdâycóđộlớnlà bao nhiêu V?
Một khung dây quay đều quanh trục Δ với tốc độ 90 vòng/phút trong một từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với trục quay Δ của khung. Từ thông cực đại qua khung là 10/π Wb. Suất điện động hiệu dụng trong khung là bao nhiêu V? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy một chữ thập phân).
Một máy phát điện có phần cảm gồm hai cặp cực và phần ứng gồm bốn cuộn dây mắc nối tiếp. Suất điện động hiệu dụng của máy là 400 V và tần số 50 Hz. Cho biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5 mWb. Tính số vòng dây của mỗi cuộn dây trong phần ứng.
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 1500m. Lấy c=3.108m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với tần số f. Giá trị của f là bao nhiêu kHz?
Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian như bên dưới, Dòng điện này có tần số bằng bao nhiêu Hz?



