2048.vn

Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Cánh diều Chủ đề 1 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Cánh diều Chủ đề 1 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 127 lượt thi
60 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần thiết để:

Chuyển 1 kg chất từ thể rắn sang thể lỏng.

Chuyển 1 kg chất từ thể lỏng sang thể hơi.

Làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1°C.

Làm giảm nhiệt độ của 1 kg chất xuống 1°C.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nội năng của một vật biến đổi bằng cả hai cách truyền nhiệt và thực hiện công, công thức đúng là:

ΔU = Q + W

ΔU = Q - W

ΔU = W - Q

ΔU = Q. W

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một chất được tính bằng công thức:

Q = m. c. ΔT

Q = m. L

Q = c. ΔT

Q = m. ΔT

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 500g băng ở 0°C (Nhiệt nóng chảy riêng của nước là 334 J/g) là:

167 kJ

334 kJ

500 kJ

1670 kJ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg nước ở 100°C (Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 J/g) là:

22.6 kJ

226 kJ

2.26 kJ

2260 kJ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg nước từ 0°C (dạng rắn) thành nước ở 0°C (dạng lỏng) được gọi là gì?

Nhiệt dung riêng

Nhiệt hóa hơi riêng

Nhiệt nóng chảy riêng

Nhiệt năng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật I của Nhiệt động lực học phát biểu rằng:

Năng lượng không được tạo ra hoặc mất đi, chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.

Nhiệt lượng truyền vào một hệ thống luôn bằng nhiệt lượng mà hệ thống đó tỏa ra.

Nhiệt lượng truyền vào một hệ thống bằng tổng công và nội năng của hệ thống đó.

Tổng năng lượng của hệ thống luôn không đổi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của một chất là gì?

Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một đơn vị khối lượng chất lên một độ.

Nhiệt lượng cần thiết để chuyển một đơn vị khối lượng chất từ thể rắn sang thể lỏng.

Nhiệt lượng cần thiết để chuyển một đơn vị khối lượng chất từ thể lỏng sang thể hơi.

Nhiệt lượng cần thiết để làm lạnh một đơn vị khối lượng chất xuống một độ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ của một chất đạt đến điểm nóng chảy của nó, nhiệt lượng cung cấp cho chất này sẽ:

Làm tăng nhiệt độ của chất.

Làm giảm nhiệt độ của chất.

Làm chuyển đổi trạng thái của chất từ rắn sang lỏng.

Làm chuyển đổi trạng thái của chất từ lỏng sang hơi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ thống nhiệt động lực học kín, nếu không có nhiệt lượng truyền ra bên ngoài, thì:

Nội năng của hệ thống không thay đổi.

Tổng nhiệt lượng của các vật trong hệ thống bằng không.

Nhiệt lượng tỏa ra của một vật bằng nhiệt lượng thu vào của vật khác.

Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu quá trình truyền nhiệt chỉ làm thay đổi nhiệt độ của vật, nhiệt lượng Q được tính theo công thức nào?

Q = m. c. ΔT

Q = m. L

Q = c. ΔT

Q = m. ΔT

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu quá trình truyền nhiệt làm vật chuyển từ thể này sang thể khác ở nhiệt độ không đổi, nhiệt lượng Q được tính theo công thức nào?

Q = m.c.ΔT

Q = m.L

Q = c.ΔT

Q = m.ΔT

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các quá trình có nhiều vật chỉ truyền nhiệt cho nhau mà không truyền nhiệt ra bên ngoài, điều kiện nào sau đây đúng?

Tổng nhiệt lượng các vật tỏa ra bằng tổng nhiệt lượng các vật thu vào.

Tổng nhiệt lượng các vật tỏa ra lớn hơn tổng nhiệt lượng các vật thu vào.

Tổng nhiệt lượng các vật thu vào lớn hơn tổng nhiệt lượng các vật tỏa ra.

Không có sự trao đổi nhiệt lượng giữa các vật.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu có nhiều vật chỉ truyền nhiệt cho nhau mà không truyền nhiệt ra bên ngoài thì độ lớn của nhiệt lượng các vật tỏa ra bằng độ lớn nhiệt lượng của các vật thu vào. Điều này được biểu diễn bằng phương trình nào?

Q_toả - Q_thu = 0

Q_toả + Q_thu = 0

Q_toả. Q_thu = 1

Q_toả / Q_thu = 1

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nội năng của vật biến đổi chỉ bằng cách truyền nhiệt, công thức tính nhiệt lượng là gì?

ΔU = Q

ΔU = Q + W

ΔU = Q - W

ΔU = W

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nội năng của vật biến đổi bằng cả hai cách truyền nhiệt và thực hiện công, công thức đúng là:

ΔU = Q

ΔU = Q + W

ΔU = Q - W

ΔU = W - Q

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài công thức tính nhiệt lượng, khi nội năng của vật biến đổi bằng cả hai cách truyền nhiệt và thực hiện công, còn phải sử dụng công thức tính công cơ học nào sau đây?

W = F.s

W = P.V

W = F.d

W = F.t

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng Q cần để chuyển 1 kg nước từ thể rắn (0°C) thành thể lỏng (0°C) được tính bằng công thức nào?

Q = m. c. ΔT

Q = m.\(\lambda \)

Q = c. ΔT

Q = m. L

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg nước ở 100°C là bao nhiêu?

226 kJ

22,6 kJ

2,26 kJ

2260 kJ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật nào phát biểu rằng năng lượng không thể được tạo ra từ hao phí và không thể biến mất mà chỉ có thể chuyển đổi từ một dạng sang dạng khác?

Định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn vật chất

Định luật bảo toàn năng lượng

Định luật bảo toàn động lượng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi kim loại có khối lượng 500 g được nung nóng từ 25°C đến 75°C và thu vào 12500 J nhiệt lượng. Nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu?

200 J/kg.°C

500 J/kg.°C

1000 J/kg.°C

250 J/kg.°C

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg nước đá ở 0°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng? (Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ/kg)

668 kJ

334 kJ

167 kJ

500 kJ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm bay hơi hoàn toàn 3 kg nước ở 100°C, cần bao nhiêu nhiệt lượng? (Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg)

6780 kJ

678 kJ

2260 kJ

4520 kJ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 2 kg,nhiệt dung riêng 420 J/kg.°C. Nếu truyền cho vật này 16800 J nhiệt lượng,nhiệt độ của nó sẽ tăng thêm bao nhiêu độ?

10°C

20°C

30°C

40°C

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 1 kg và 2 kg,nhiệt dung riêng lần lượt là 500 J/kg.°C và 300 J/kg.°C. Ban đầu nhiệt độ của A là 100°C và của B là 50°C.Nhiệt độ cuối cùng khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau là bao nhiêu?

60°C

70°C

80°C

90°C

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống khí lý tưởng nhận được 500 J nhiệt lượng và thực hiện một công là 300 J. Nội năng của hệ thống thay đổi như thế nào?

Tăng 200 J

Giảm 200 J

Tăng 800 J

Giảm 800 J

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khí lý tưởng thực hiện công là 400 J và giảm nội năng 200 J.Nhiệt lượng mà khí này thu vào hoặc tỏa ra là bao nhiêu?

Thu vào 600 J

Tỏa ra 600 J

Thu vào 200 J

Tỏa ra 200 J

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối băng có khối lượng 1 kg ở nhiệt độ -10°C được nung nóng lên đến 0°C và sau đó tan chảy hoàn toàn.Nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của băng là 2.1 kJ/kg.°C, nhiệt nóng chảy riêng của băng là 334 kJ/kg)

356 kJ

334 kJ

21 kJ

355 kJ

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng nước có khối lượng 500 g ở nhiệt độ 20°C được nung nóng đến 100°C và sau đó bay hơi hoàn toàn.Nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này là bao nhiêu? (Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.°C,nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg)

1130 kJ

1134 kJ

1140 kJ

1144 kJ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 500 g và 1 kg, nhiệt dung riêng lần lượt là 200 J/kg.°C và 400 J/kg.°C. Ban đầu nhiệt độ của A là 80°C và của B là 20°C. Nhiệt độ cuối cùng khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau là bao nhiêu?

40°C

32°C

60°C

54°C

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một nhà máy điện, nước được đun nóng từ 25°C đến 100°C, sau đó bay hơi để chạy tuabin. Biết rằng khối lượng nước là 10 kg, tính nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này. (Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.°C, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg)

250 kJ

4180 kJ

251800 kJ

268800 kJ

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống điều hòa không khí làm mát 1000 kg không khí từ 35°C xuống 25°C. Biết nhiệt dung riêng của không khí là 1.005 kJ/kg.°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này.

10050 kJ

1005 kJ

10050 J

100500 kJ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng thí nghiệm có khối lượng không khí là 200 kg cần được sưởi ấm từ 15°C lên 25°C. Biết nhiệt dung riêng của không khí là 1005 kJ/kg.°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để sưởi ấm phòng thí nghiệm này.

2000 kJ

2010 kJ

2005 kJ

2010 MJ

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống làm lạnh trong siêu thị làm lạnh 1000 lít nước từ 20°C xuống 5°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 kJ/kg.°C. Tính nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này (1 lít nước = 1 kg).

62700 kJ

627 kJ

6270 kJ

627000 kJ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy hóa chất sử dụng 1000 kg nước ở 100°C để làm bay hơi và tách chất lỏng. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg. Tính nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này.

2260 kJ

226000 kJ

2260000 kJ

22600 kJ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống sưởi ấm trong nhà cần cung cấp nhiệt lượng để tăng nhiệt độ của 100 m³ không khí từ 10°C lên 20°C. Biết nhiệt dung riêng của không khí là 1.005 kJ/kg.°C và khối lượng riêng của không khí là 1.225 kg/m³. Tính nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình này.

12315 kJ

123150 kJ

1231.5 kJ

1231500 kJ

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, 200 g kim loại được nung nóng đến 100°C và sau đó được đặt vào 300 g nước ở 20°C trong một nhiệt lượng kế. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 25°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.°C. Hãy xác định nhiệt dung riêng của kim loại.

0.418 kJ/kg.°C

1.418 kJ/kg.°C

0.841 kJ/kg.°C

2.418 kJ/kg.°C

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, 50 g nước đá ở 0°C được cho vào 100 g nước ở 50°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 10°C. Hãy xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.°C.

334 kJ/kg

334 J/kg

3340 kJ/kg

33400 kJ/kg

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thí nghiệm dùng một máy hơi nước để làm bay hơi 500 g nước ở 100°C và sau đó chuyển toàn bộ năng lượng này vào làm công. Nếu lượng công thực hiện được là 800 kJ, hãy xác định hiệu suất của máy. (Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg)

70.8%

71.8%

72.8%

73.8%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, bảng số liệu sau được ghi lại:

Lần đo

Khối lượng kim loại (g)

Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C)

Nhiệt độ cuối của kim loại (°C)

Khối lượng nước (g)

Nhiệt độ ban đầu của nước (°C)

Nhiệt độ cuối của nước (°C)

Nhiệt lượng nước (J)

1

100

100

30

200

20

30

8360

2

150

120

35

250

25

35

10450

3

200

80

40

300

30

40

12540

 

 

Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.°C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại

0,820 kJ/kg.°C

1,194 kJ/kg.°C

1,568 kJ/kg.°C

1,352 kJ/kg.°C

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )

Trong quá trình thay đổi trạng thái của các chất

A. Nhiệt dung riêng của một chất xác định lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1K.

B. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg chất đó mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó.

C. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi 1 kg chất đó ở nhiệt độ sôi của nó.

D. Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng của một chất đều phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình đun nóng và làm lạnh các chất

A. Khi đun nóng một chất lỏng, nhiệt độ của chất lỏng sẽ tăng lên đến điểm sôi và sau đó duy trì ở điểm sôi cho đến khi chất lỏng hoàn toàn bay hơi.

B. Nhiệt dung riêng của nước là hằng số và không thay đổi theo nhiệt độ.

C. Khi làm lạnh một chất khí, nhiệt độ của chất khí sẽ giảm cho đến khi đạt điểm ngưng tụ, sau đó nhiệt độ duy trì ở điểm ngưng tụ cho đến khi chất khí hoàn toàn chuyển thành chất lỏng.

D. Nhiệt lượng cần để làm tan chảy hoàn toàn một lượng chất rắn chỉ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó và nhiệt nóng chảy riêng của nó, không phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của chất rắn.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của các quá trình nhiệt động lực học

A. Trong quá trình nhiệt nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn tăng lên cho đến khi chất rắn hoàn toàn chuyển thành chất lỏng.

B. Nhiệt hóa hơi là quá trình trong đó chất lỏng chuyển sang dạng khí dưới tác động của nhiệt và áp suất.

C. Nhiệt dung riêng của một chất là năng lượng cần để làm nó tăng một đơn vị nhiệt độ, và phụ thuộc vào môi trường xung quanh.

D. Trong quá trình nhiệt nóng chảy, chất rắn sẽ có thể thay đổi hình dạng để thích nghi với môi trường nhiệt độ khác nhau.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của các phương pháp truyền nhiệt

A. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp mà không cần sự chuyển động của vật chất.

B. Đối lưu là phương pháp truyền nhiệt chủ yếu trong chất rắn.

C. Bức xạ nhiệt không yêu cầu môi trường vật chất để truyền nhiệt.

D. Trong tất cả các phương pháp truyền nhiệt, năng lượng nhiệt chỉ có thể truyền từ nơi có nhiệt độ cao hơn sang nơi có nhiệt độ thấp hơn.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng chất rắn X có khối lượng 1 kg được làm nóng từ -10°C đến 100°C, sau đó chuyển sang trạng thái lỏng và cuối cùng bay hơi hoàn toàn. Biết nhiệt dung riêng của chất rắn X là 2.1 kJ/kg.°C, nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn X là 334 kJ/kg và nhiệt hóa hơi riêng của chất rắn X là 2260 kJ/kg. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chất rắn X từ -10°C đến 100°C là 213 kJ.

B. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy chất rắn X ở 100°C là 334 kJ.

C. Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi chất lỏng X ở 100°C là 2260 kJ.

D. Tổng nhiệt lượng cần thiết để thực hiện toàn bộ quá trình là 2825 kJ.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống chứa 1 kg khí lý tưởng ban đầu có nhiệt độ 300 K và áp suất 100 kPa. Hệ thống này trải qua một quá trình đẳng tích (thể tích không đổi) được nung nóng cho đến khi nhiệt độ tăng lên đến 600 K. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích của khí là c = 0,718 kJ/kg.K.

Dựa vào thông tin trên, hãy đưa ra các kết luận nhận định sau:

A. Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong quá trình này là 215.4 kJ.

B. Nội năng của khí tăng thêm 215.4 kJ trong quá trình này.

C. Trong quá trình đẳng tích, công thực khối khí luôn thực hiện.

D. Nội năng của khí không thay đổi trong quá trình này.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, 200 g kim loại được nung nóng đến 150°C và sau đó được đặt vào 250 g nước ở 20°C trong một nhiệt lượng kế. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 30°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K, hãy xác định nhiệt dung riêng của kim loại. Đưa ra các nhận định sau:

A. Nước là vật tỏa nhiệt.

B. Nhiệt lượng mất đi của kim loại là 10.45 kJ.

C. Nhiệt dung riêng của kim loại là 0.435 kJ/kg.K.

D.Do học sinh đọc nhiệt độ cân bằng sai, giá trị thực là 35°C thay vì 30°C. Vì vậy nhiệt dung riêng thực tế của kim loại là 0.418 kJ/kg.°C

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, 300 g nước ở 25°C được đun nóng đến nhiệt độ sôi (100°C) và sau đó bay hơi hoàn toàn. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2260 kJ/kg. Hãy xác định tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình này và đánh giá các nhận định sau:

A. Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước từ 25°C lên 100°C là 94.05 kJ.

B. Nhiệt lượng cần thiết để làm bay hơi hoàn toàn 300 g nước là 687 kJ.

C. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là 772.05 kJ.

D. Nếu khối lượng nước ban đầu là 400 g thay vì 300 g, tổng nhiệt lượng cần cung cấp sẽ là 1300 kJ.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )

Một cốc chứa 500 g nước ở 25°C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp (kJ và được làm tròn số) để đun nước này đến 75°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xilanh chứa 0.5 kg khí lý tưởng ban đầu có nhiệt độ 300 K và áp suất 200 kPa. Khí trải qua một quá trình đẳng áp được nung nóng đến 600 K. Nội năng của khí biến thiên bao nhiêu kJ? Cho nhiệt dung riêng khi áp suất không đổi của khí là c​=1.0 kJ/kg.K.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một miếng nhôm khối lượng 0.5 kg ở nhiệt độ 20°C. Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của miếng nhôm lên đến 50°C bao nhiêu kJ. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 0.92 kJ/kg.K.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lấy 0.01 kg hơi nước ở 100°C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0.2 kg nước ở 9.5°C. Nhiệt độ cuối cùng là 40°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K. Nhiệt hóa hơi riêng của nước theo kJ/kg là bao nhiêu?

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm đun nước có công suất 1500 W chứa 1.5 kg nước ở 25°C. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4.18 kJ/kg.K và 2.0 MJ/kg. Tính thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi theo đơn vị phút.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22.3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng 200 g chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 22.5°C. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K; của chất làm nhiệt lượng kế là 418 J/kg.K; của nước là 4.18 kJ/kg.K. Nhiệt độ của lò bao nhiêu độ 0C

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, một cốc chứa 250 g nước ở 20°C. Sau đó, 50 g nước đá ở 0°C được thêm vào cốc. Nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc là 10°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 kJ/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp (kJ) để làm tan chảy nước đá và tăng nhiệt độ của nước đến 10°C.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của miếng kim loại. Một miếng kim loại khối lượng 0.1 kg được nung nóng đến 100°C và sau đó được thả vào một cốc chứa 200 g nước ở 25°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 30°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K, tính nhiệt dung riêng của kim loại theo đơn vị kJ/kg.K.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình nhiệt lượng kế chứa 500 g dầu ở 20°C. Sau đó, 100 g nước sôi (100°C) được thêm vào bình. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 25°C. Biết nhiệt dung riêng của dầu là 1.7 kJ/kg.K và của nước là 4.18 kJ/kg.K, tính nhiệt lượng trao đổi giữa nước và dầu.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi của nước. 100 g nước ở 100°C được đun sôi và bay hơi hoàn toàn. Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình này là 226 kJ. Tính nhiệt hóa hơi riêng của nước.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một du khách người Mỹ đang đi du lịch ở Hà Nội, Việt Nam và chỉ mang theo nhiệt kế hiển thị độ Fahrenheit. Nhiệt độ cơ thể của du khách này được đo là 80 độ Fahrenheit. Vậy nhiệt độ của người này là bao nhiêu độ C.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, bảng số liệu sau được ghi lại:

Lần đo

Khối lượng kim loại (g)

Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C)

Nhiệt độ cuối của kim loại (°C)

Khối lượng nước (g)

Nhiệt độ ban đầu của nước (°C)

Nhiệt độ cuối của nước (°C)

Nhiệt lượng nước (J)

1

150

200

30

300

25

30

6270

2

200

250

40

350

30

40

8360

3

100

150

25

250

20

25

4180

Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của kim loại từ bảng số liệu trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack