2048.vn

Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Kết nối tri thức Chương 3 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Kết nối tri thức Chương 3 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 1110 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? Lực điện tương tác giữa các điện tích điểm có

    (I) phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm

    (II) độ lớn tỉ lệ thuận với tổng giá trị của hai điện tích điểm

    (III) độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bao nhiêu hình sau đây biểu diễn không chính xác lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên)?

Bao nhiêu hình sau đây biểu diễn không chính xác lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên)?  (ảnh 1)

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ A, B thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là

hai vật không nhiễm điện.

hai vật nhiễm điện cùng loại.

hai vật nhiễm điện khác loại.

một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dâycách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây treo hai điện tích lệch đi những góc so với phương thẳng đứng. Nhận định nào sau đây là đúng?   

Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.

Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.

Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.

Góc lệch của hai quả cầu bằng nhau.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích \({q_1}\)\({q_2}\) với \(\left| {{q_1}} \right| = \left| {{q_2}} \right|,\) đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích    

\(2{q_1}\).

0.

\({q_1}\).

q1/2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 104/4 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

hút nhau một lực 1,5125 N.

hút nhau một lực 2,8125 N.

đẩy nhau một lực 10,265 N.

đẩy nhau một lực 1,8152 N.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ    

hút nhau 1 lực bằng 10 N.

đẩy nhau một lực bằng 10 N.

hút nhau một lực bằng 44,1 N.

đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích trái dấu tác dụng lên nhau một lực hút có độ lớn 8,0 N. Dịch chuyển để khoảng cách giữa chúng bằng 4 lần khoảng cách ban đầu thì độ lớn lực sẽ là    

0,5 N.

1 N.

1,5 N.

2 N.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm \({q_1}\)\({q_2}\) đặt cách nhau 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là \({F_0}\). Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng \({F_0}\) thì cần dịch chúng lại một khoảng     

10 cm.

15 cm.

5 cm.

20 cm.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5 g, điện tích \[{5.10^{ - 7}}{\rm{ C}}\] được treo tại cùng một điểm bằng hai dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60 cm, lấy \[g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]. Góc lệch của dây so với phương thẳng là    

14o.

30o.

45o.

60o.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là những đường 

cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là

q = 8.10-6 (C).

q = 12,5.10-6 (C).

q = 1,25.10-3 (C).

q = 12,5 (C).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là

E = 0,450 (V/m).

E = 0,225 (V/m).

E = 4500 (V/m).

E = 2250 (V/m).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C ,q2 = - 5.10-9 C đặt trong chân không cách nhau 10 cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm

4500 V/m.

36000 V/m.

18000 V/m.

16000 V/m.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều giữa hai bản phẳng song song nhiễm điện trái dấu là 

U = Ed

U = A/q

E = A/qd

E = F/q

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào cơ thể mực ống khi đang nghỉ ngơi, không kích thích. Người ta sử dụng một máy đo điện thế (điện kế) cực nhạy để đo điện thế nghỉ của tế bào thần kinh. Đặt điện cực thứ nhất của máy lên mặt ngoài của màng tế bào, còn điện cực thứ hai thì đâm xuyên qua màng tế bào, đến tiếp xúc với tế bào chất. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 70 mV. Màng tế bào dày 8 nm. Cường độ điện trường bên trong màng tế bào bằng

8,75V/m.

8,75.106V/m.

8750V/m.

8,75.108V/m.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu nhỏ khối lượng 20 g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có vectơ Độ lớn của cường độ điện trường là (ảnh 1) nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc a=300, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là

1,15.106 V/m.

2,5.106 V/m.

3,5.106 V/m.

2,7.105 V/m.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích 10 mC theo phương song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 1 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó bằng    

10000 V/m.

1 V/m.

100 V/m.

1000 V/m.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ A đến B thì lực điện sinh công A= 2,5J. Biết thế năng của q tại B là 3,75 J. Thế năng của nó tại A bằng    

6,25 J.

1,25 J.

– 6,25 J.

– 1,25 J.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều E = 300V/m. Với ABC là tam giác đều cạnh10cm như hình vẽ. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 10 nC khi di chuyển từ điểm A đến điểm B bằng

Một điện trường đều E = 300 V/m. Với ABC là tam giác đều cạnh 10 cm như hình vẽ. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 10 nC khi di chuyển từ điểm A đến điểm B bằng (ảnh 1)

3,4.10-7 J.

-3,4.10-7 J.

– 1.5.10-7 J.

1.5.10-7 J.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mô tả dưới, mô tả đúng cấu tạo của một tụ điện là

một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.

một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.

hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.

hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hiệu điện thế giữa hai bản (trong hiệu điện thế giới hạn) tụ tăng \(2\) lần thì điện dung của tụ sẽ

tăng 2 lần.

giảm 2 lần.

tăng 4 lần.

không đổi.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí?

Thêm một lớp điện môi giữa hai bản.

Giảm khoảng cách giữa hai bản.

Tăng khoảng cách giữa hai bản.

Tăng diện tích đối diện giữa hai bản.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặt trong của màng tế bào trong cơ thế sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,070 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m. Độ lớn cường độ điện trường trung bình trong màng tế bào bằng 

6,75.106 V/m.

78,75.106 V/m.

7/75.106 V/m.

9/75106 V/m.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1 cm và 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là

\({\rm{3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}\,\,{\rm{C}}{\rm{.}}\)

\({\rm{3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 10}}}}\,\,{\rm{C}}{\rm{.}}\)

\({\rm{3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 8}}}}\,\,{\rm{C}}{\rm{.}}\)

\({\rm{3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 9}}}}\,\,{\rm{C}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung 2 µF được tích điện ở hiệu điện thế 12 V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là

144 J.

1,44.10-4 J.

1,2.10-5 J.

12 J.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Điện tích của bộ tụ là Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Điện tích của bộ tụ là (ảnh 1)

48 nC.

72 nC.

120 nC.

60 nC.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nhiệm đúng sai

Khi nói về thế năng điện, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường bằng công của lực điện.

 

 

b)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức \({{\rm{W}}_{\rm{M}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{\rm{d}}\). Với d là khoảng cách từ M đến mốc thế năng.

 

 

c)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào điện tích q.

 

 

d)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

 

 

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích điểm \({q_1} = 6{\rm{ \mu C}}\) và \({q_2} = 54{\rm{ \mu C}}\) đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Điện tích điểm \({q_1}\) tác dụng lực đẩy lên điện tích điểm \({q_2}\).

  

b

Để \({q_3}\)nằm cân bằng, phải đặt \({q_3}\)nằm trong đoạn AB.

  

c

Điểm C cách điểm A 4,5 cm.

  

d

Để cả hệ cân bằng, giá trị của \({q_3}\)\(3,375{\rm{ \mu C}}\).

  
Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một điện tích Q = 10-6 C và một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 25.105 (V/m).

  

b

Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 2,5 N

  

c

Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m).

  

d

Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 50.105 V/m.

  
Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều, Hòn bi nằm cân bằng trong dầu. (ảnh 1) hướng thẳng đứng từ trên xuống Hòn bi nằm cân bằng trong dầu. (ảnh 2), Cho g = 10(m/s2). Hòn bi nằm cân bằng trong dầu.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực Hòn bi nằm cân bằng trong dầu. (ảnh 3), lực điện Hòn bi nằm cân bằng trong dầu. (ảnh 4) và lực đẩyAc-si-met Hòn bi nằm cân bằng trong dầu. (ảnh 5) .

  

b

 Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met.

  

c

Lực điện tác dụng vào bi (điện tích) hướng lên trên .

  

d

Điện tích của bi là Hòn bi nằm cân bằng trong dầu. (ảnh 6).

  
Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tụ phẳng không khí có điện dung C = 400 pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 250 V. Sau đó ngắt tụ điện khỏi nguồn, nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2.

a. Điện tích Q của tụ điện lúc chưa nhúng vào chất điện môi là 1,5.10-7 C.

b. Điện dung C1 sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn và nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng là 0,8.10-9 F.

c. Hiệu điện thế U1 là 150 V.

d. Điện tích Q1 sau khi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng là 1,5.10-8 C.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch tụ có dạng như hình vẽ, trong đó C1 = C2 = C3 = C4 = 3μF.

Điện dung của bộ tụ khi K đóng là 5μF. (ảnh 1)

a. Điện dung của bộ tụ khi K đóng là 5μF.

b. Nhìn mạch khi K đóng, ta thấy (C1 //C2) nối tiếp C3 nối tiếp C4.

c. Nhìn mạch khi K mở, ta thấy C3 // C4.

d. Điện dung của bộ tụ khi K mở là 1,8 μF.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nhiệm trả lời ngắn

Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \({q_1} = 2,1{\rm{ }}\mu {\rm{C;}}\)\({q_2} = {264.10^{ - 7}}{\rm{ C;}}\)\({q_3} = - 5,9{\rm{ }}\mu {\rm{C}}\)\({q_4} = - 3,{5.10^{ - 5}}{\rm{ C}}{\rm{.}}\) Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu là bao nhiêu \[{\rm{\mu C}}\]?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tăng lên 3 lần thì lực điện tương tác giữa chúng tăng hay giảm bao nhiêu lần?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường tổng hợp tại M cách A 20 cm và cách B 60cm có độ lớn là bao nhiêu? (tính theo V/m)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điểm N nằm trên đoạn AB và cách đều AB. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại N. (tính theo V/m)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC? (ảnh 1), thể tích Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC? (ảnh 2) được đặt trong dầu có khối lượng riêng Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC? (ảnh 3). Chúng đặt trong điện trường đều Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC? (ảnh 4) có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC? (ảnh 5). Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế là 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bao nhiêu vôn?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C.Năng lượng tích trữ trong tụ điện bằng bao nhiêu J?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack