2048.vn

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Kết nối tri thức Chương 7 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Kết nối tri thức Chương 7 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 108 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Độ lớn lực đàn hồi của lò xo

tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.

tỉ lệ với căn bậc hai độ biến dạng của lò xo.

tỉ lệ bậc hai với độ biến dạng của lò xo.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lò xo có \({l_1}\) độ cứng \({k_1}\)và lò xo \({l_2}\) có độ cứng \({k_2}\). Nếu ghép song song hai lò xo lại với nhau thì được một lò xo mới có độ cứng k là

\(k = \frac{{{k_1}{k_2}}}{{{k_1} + {k_2}}}\).

\(k = {k_1} + {k_2}\).

\(k = \frac{{{k_1} + {k_2}}}{{{k_1}{k_2}}}\).

\(k = \left| {{k_1} - {k_2}} \right|\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật có tính đàn hồi? Lực đàn hồi

xuất hiện khi vật bị biến dạng.

luôn là lực kéo.

tỉ lệ với độ biến dạng.

ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?

Độ đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo.

Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.

Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.

Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả đồ thị lực tác dụng - độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị? Hình bên mô tả đồ thị lực tác dụng - độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị?  A. Điểm A. B. Điểm B.  C. Điểm C. D. Điểm D. (ảnh 1)

Điểm A.

Điểm B.

Điểm C.

Điểm D.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các trường hợp sau:

(I): Cột chịu lực trong tòa nhà.

(II): Cánh cung khi kéo dây cung.

(III): Dây treo đèn trên trần nhà.

(IV): Ghế đệm khi có người ngồi.

Trường hợp nào ở trên là biến dạng kéo?

I, II, III.

II, III.

II, III, IV.

I, III.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của ba lò xo A, B, C theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn nhất?Hình dưới mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của ba lò xo A, B, C theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn nhất?  (ảnh 1)

Lò xo A

Lò xo B.

Lò xo C.

3 lò xo có độ cứng bằng nhau.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như hình. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này?Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như hình. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này? (ảnh 1)

mA > mB.

mA < mB.

mA = mB.

mA ≠ mB.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng 

2 N.

4 N.

3 N.

5 N.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của vật là

\(0,4\,kg\).

\(40\,kg\).

\(2,5\,kg\).

\(0,025\,kg\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là

1,5 N/m.

120 N/m.

62,5 N/m.

15 N/m.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là

50 N.

100 N.

0 N.

25 N.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực là lực ép có phương 

trùng với mặt bị ép.

tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

song song với nặt bị ép.

vuông góc với mặt bị ép.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?

Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? (ảnh 1)

Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất.

Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.

Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.

Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Đơn vị của áp suất là N/m2.

Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.

Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai.

Khi xuống càng sâu trong nước thì ta chịu một áp suất càng lớn.

Áp suất của chất lỏng không phụ thuộc khối lượng riêng của chất lỏng.

Độ chênh lệch áp suất tại hai vị trí khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc áp suất khí quyển ở mặt thoáng.

Độ tăng áp suất lên một bình kín được truyền đi nguyên vẹn khắp nơi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi thế nào nếu cục nước đá tan hết 

Tăng.

Giảm.

Không thay đổi.

Không xác định được.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chất lỏng như hình. Áp suất tại điểm nào là nhỏ nhất ?

Một bình chất lỏng như hình. Áp suất tại điểm nào là nhỏ nhất ? (ảnh 1)

Tại A.

Tại B.

Tại D.

Tại C.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ

00C.

1000C.

40C.

200C.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn của áp lực của một vật rắn phụ thuộc vào

khối lượng của vật và thể tích của vật.

diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ của vật.

thể tích của vật, diện tích bề mặt tiếp xúc.

khối lượng của vật và diện tích bề mặt tiếp xúc.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi d và \(\rho \)lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và ρ là:

\(\rho \) = g.d.

d = g.ρ.

\(\rho \) =\(\frac{g}{d}\)

\(\rho \) + d = g.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.

Khối lượng riêng của vật càng tăng.

Trọng lượng riêng của vật giảm dần.

Trọng lượng riêng của vật càng tăng.

Khối lượng riêng của vật càng giảm.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

 Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.   (ảnh 1)

Trường hợp 1.

Trường hợp 2.

Trường hợp 3.

Trường hợp 4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là \({\rho _1}\)= 7800 kg/m3 ; \({\rho _2}\) = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?

0,69.

2,9.

1,38.

3,2.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?

1,264 \(N/{m^3}\).

0,791 \(N/{m^3}\).

12643 \(N/{m^3}\).

1264 \(N/{m^3}\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 \(c{m^2}\) và trọng lượng riêng của nước là 10 000 \(N/{m^3}\) ?

308 N.

330 N.

450 N.

485 N.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của khối lượng riêng là

N/m3.

kg/m3.

g/m2.

N.m3.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 \(c{m^2}\)cao h = 10cm có khối lượng m = 160g. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện\(\Delta \)S = 4 \(c{m^2}\), sâu\(\Delta \)h và lấp đầy chì có khối lượng riêng\({\rho _2} = 11300kg/{m^3}\). Khi thả vào nước người ta thấy mực chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là \({\rho _0} = 1000kg/{m^3}\). Độ sâu \(\Delta \)h của khối gỗ là

5,5 cm.

6 cm.

10 cm.

2,5 cm.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thùng hình trụ cao 1,5m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 \(N/{m^3}\). Lấy g = 10 m/s2. Áp suất tại các điểm ở đáy thùng là

15000 Pa.

1500 Pa.

1500000 Pa.

150000 Pa.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi được thì chiều dài \(\ell \) của lò xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị hình bên dưới. Lấy \(g = 10\,m{\rm{/}}{s^2}.\)

Lò xo bị biến dạng nén. (ảnh 1) 

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lò xo bị biến dạng nén.

 

 

b

Chiều dài tự nhiên của lò xo là 4 cm.

 

 

c

Khi vật có khối lượng 60 g thì độ dãn của lò xo là 6 cm.

 

 

d

Độ cứng của lò xo là 10 N/m.

 

 

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về biến dạng của vật rắn và đặc tính của lò xo.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Để tìm mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo, ta có thể tiến hành thí nghiệm kéo giãn lò xo với các quả nặng khác nhau và đo độ dãn tương ứng.

 

 

b

Định luật Hooke cho biết trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.

 

 

c

Một lò xo có độ cứng càng lớn thì khi tác dụng cùng một lực, lò xo đó sẽ biến dạng càng nhiều.

 

 

d

Chúng ta có thể ứng dụng định luật Hooke để thiết kế các loại cân lò xo, giảm xóc ô tô.

 

 

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối hình lập phương có cạnh 0,30 m, chìm 3/4 trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/\({m^3}\); g = 10 m/s2.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Thể tích khối lập phương là 20,25 (m3)

 

 

b

Áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương là 2250 Pa.

 

 

c

Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.

 

 

d

Lực gây bởi áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương là 202,5 (N)

 

 

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình trụ cao 1,2 m chứa đầy nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là 12000 Pa.

 

 

b

Áp suất của nước tác dụng lên cách đáy 0,3 m là 10000 Pa.

 

 

c

Sự chênh lệch áp suất giữa hai điểm cách đáy 0,3 m và cách đáy bình là 21000 Pa.

 

 

d

Thay nước bằng chất lỏng khác có trọng lượng riêng là 8000 N/m3, để có áp suất tác dụng lên đáy bình là 12000 Pa thì độ cao cột chất lỏng trong bình là 1,5 m.

 

 

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thùng hình trụ cao 1,7 m chứa nước biển có trọng lượng riêng là 10300 N/m3.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Áp suất do nước biển gây ra tại điểm A ở đáy thùng là 17510 Pa.

 

 

b

Áp suất do nước biển gây ra tại điểm B cách đáy thùng 45 cm là 28840 Pa.

 

 

c

Áp suất do nước biển gây ra tại điểm C cách đáy thùng một khoảng 70 cm là 10000 Pa.

 

 

d

Sự chênh lệch áp suất giữa hai điểm B và C là 2575 Pa.

 

 

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rắn khối lượng 500 g khi thả vào bình đầy nước thì có 50 ml nước tràn ra ngoài. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3; g = 10 m/s2.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Vật rắn có trọng lượng là 5 N.

 

 

b

Trọng lượng riêng cùa vật rắn là 10000 N/m3.

 

 

c

Lực đẩy của nước có độ lớn 5 N.

 

 

d

Vật rắn chìm trong nước vì trọng lực của vật lớn hơn lực đẩy của nước.

 

 

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu vật chuyển động thẳng đều thì độ biến dạng của lò xo bằng bao nhiêu cm?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 thì độ biến dạng của lò xo bằng bao nhiêu cm?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tần số góc của vật là x.π (rad/s). Giá trị của x bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ dãn của lò xo bằng bao nhiêu cm?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để lò xo dãn 8 cm thì số vòng qua của vật bằng bao nhiêu vòng/phút?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lực tác dụng lên O theo phương ngang có độ lớn bằng bao nhiêu N?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lực tác dụng lên O theo phương thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu N?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp lực tác dụng lên O có độ lớn bằng bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa)

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của nước lên đáy cốc bằng bao nhiêu ?(tính theo Pa)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của nước lên điểm A cách đáy cốc 4 cm là bao nhiêu Pa ?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm độ cao của tàu ngầm trước khi nổi lên.(Tính theo m và làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm độ sâu của tàu ngầm sau khi nổi lên. (Tính theo m và làm tròn đến một chữ số thập phân)

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của cột nước gây lên đáy bình A ( tính theo 105Pa) bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để áp suất ở đáy bình B bằng áp suất của cột nước gây lên đáy bình A thì cột xăng trong bình B phải có độ cao bao nhiêu? (tính theo cm)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack