Bài tập ôn tập Vật lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 có đáp án
38 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Điều nào sau đây là sai khi nói về vật chuyển động tròn đều?
Chu kỳ quay càng lớn thì vật quay càng chậm.
Tần số quay càng nhỏ thì vật quay càng chậm.
Tốc độ góc càng nhỏ thì vật quay càng chậm.
Tốc độ góc càng nhỏ thì vật quay càng nhanh.
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?
Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
Chuyển động của điểm đầu kim giờ khi đồng hồ đang hoạt động.
Chuyển động của điểm đầu cánh quạt máy bay khi máy bay đang bay thẳng đều đối với người dưới đất.
Chuyển động của điểm đầu kim phút khi đồng hồ đang hoạt động.
Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Trên một cánh quạt đang quay đều, người ta lấy hai điểm có bán kính \({R_1}\) và \({R_2}\) với \[{R_1} = 4{R_2}\] thì chu kì quay của 2 điểm đó lần lượt là \({T_1}\) và \({T_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
\({T_1} = 2{T_2}\).
\({T_2} = 2{T_1}\).
\({T_1} = {T_2}\).
\({T_1} = 4{T_2}\).
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều ?
Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân.
Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều.
Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
Tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt là
33,5 rad/s.
41,87 rad/s.
48,7 rad/s.
35,3 rad/s.
Tốc độ của một điểm ở đầu cánh quạt là
33,5 m/s.
41,87 m/s.
48,7 m/s.
35,3 m/s.
Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn. Biết trong một phút nó đi được \[300\] vòng. Tốc độ góc của chất điểm bằng
\[50\pi \,{\rm{rad/s}}\].
\[50\,{\rm{rad/s}}\].
\[10\pi \,{\rm{rad/s}}\].
\[10\,{\rm{rad/s}}\].
Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe \[30\,{\rm{cm}}\]. Xe chuyển động thẳng đều. Để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với \[1\,{\rm{km}}\] thì số vòng quay của bánh xe là \[N\]. Giá trị của \[N\] gần giá trị nào nhất sau đây?
430.
350.
520.
\[530\].
Tốc độ góc của đầu van xe là
25 rad/s.
20 rad/s.
52 rad/s.
27 rad/s.
Chu kì của đầu van xe là
0,1523 s.
0,2513 s.
0,5213 s.
0,2315 s.
Tần số của đầu van xe là
5,26 Hz.
3,98 Hz.
4,12 Hz.
3,56 Hz.
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm đặc trưng cho
sự biến thiên về hướng của véc tơ vận tốc.
sự biến thiên nhanh hay chậm của tốc độ góc.
sự nhanh hay chậm của chuyển động.
sự biến thiên nhanh hay chậm của độ lớn vận tốc.
Mặt đường ô tô ở những đoạn cong thường phải làm nghiêng về phía tâm cong. Khi xe ô tô qua những đoạn cong đó thì lực đóng vai trò lực hướng tâm là
hợp lực của lực ma sát phản lực \(\overrightarrow N \) và trọng lực \(\overrightarrow P \).
trọng lực \(\overrightarrow P \).
phản lực \(\overrightarrow N \).
hợp lực của phản lực \(\overrightarrow N \) và lực ma sát trượt.
Khi vật chuyển động tròn đều thì
vectơ gia tốc không đổi.
vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
vectơ vận tốc không đổi.
vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm.
Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc \(\omega \). Công thức tính lực hướng tâm tác dụng vào vật là
\({F_{ht}} = m{\omega ^2}r\).
\({F_{ht}} = \frac{{mr}}{\omega }\).
\({F_{ht}} = r{\omega ^2}\).
\({F_{ht}} = m{\omega ^2}\).
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào sau đây?
Giới hạn vận tốc của xe.
Tạo lực hướng tâm.
Tăng lực ma sát.
Cho nước mưa thoát dễ dàng.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Lực hướng tâm có tác dụng làm thay đổi độ lớn của véc tơ vận tốc.
Lực hướng tâm có tác dụng làm thay đổi hướng của véc tơ vận tốc.
Lực hướng tâm có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
Lực hướng tâm có thể là hợp lực của nhiều lực.
Cho thanh thẳng AB chiều dài L = 1,5 m quay đều xung quanh trục đi qua điểm O trên thanh và vuông góc với thanh. Tốc độ của hai đầu thanh lần lượt là \({v_A} = 2\,m/s\) và \({v_B} = 4\,m/s\). Tỉ số giữa gia tốc hướng tâm tại hai điểm B và A là
0,5.
2.
4.
1,5.
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng được tính theo công thức:\({F_{h{\rm{d}}}} = G\frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^2}}}\), \(G = 6,{67.10^{ - 11}}\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^2}}}\)là hằng số hấp dẫn, m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai vật và r là khoảng cách giữa hai khối tâm của chúng. Biết khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.1024 kg. Khoảng cách giữa tâm của Trái Đất và Mặt Trăng là
3,83.108 m.
3,38.108 m.
7,66.108 m.
8,33.108 m.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một cánh quạt tròn đều có tốc độ quay \[6000\] vòng/phút.
a) Tần số của cánh quạt là 100 Hz.
b) Chu kì của cánh quạt là 10-3 s.
c) Tần số góc của cánh quạt là 2000 rad/s.
d) Một điểm nằm cách tâm của quạt 20 cm có tốc độ là 152,6 m/s.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Tần số của cánh quạt là 100 Hz | ||
b | Chu kì của cánh quạt là 10-3 s. | ||
c | Tần số góc của cánh quạt là 2000 rad/s | ||
d | Một điểm nằm cách tâm của quạt 20 cm có tốc độ là 152,6 m/s. |
Một chiếc đồng hồ treo tường có kim giây dài 10 cm. Khi kim giây quay đều được một vòng.
a) Góc quét được của kim giây là 2π rad.
b) Độ dịch chuyển góc của đầu kim giây là π rad.
c) Tốc độ góc của đầu kim giây là π rad/s.
d) Quãng đường mà đầu kim giây đi được là 20π cm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Góc quét được của kim giây là 2π rad. | ||
b | Độ dịch chuyển góc của đầu kim giây là π rad. | ||
c | Tốc độ góc của đầu kim giây là π rad/s. | ||
d | Quãng đường mà đầu kim giây đi được là 20π cm. |
Vệ tinh Vinasat-1 có khối lượng 2637 kg chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, cách mặt đất một khoảng h = 35768 km với chu kỳ 24 h, biết bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Lấy .
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực giữ cho vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất gọi là lực hướng tâm. | ||
b | Tốc độ góc của vệ tinh là 6,27.10-5 rad/s. | ||
c | Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là 0,03 m/s2. | ||
d | Lực do vệ tinh tác dụng lên Trái Đất có độ lớn là 580,14 N. |
Khi nói về chuyển động tròn đều của các vật.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi lái xe qua đường cong, phải giảm tốc độ để hạn chế lực hướng tâm gây trượt bánh xe. | ||
b | Hành khách trên tàu lượn siêu tốc cần thắt dây an toàn để đảm bảo không bị văng ra ngoài do lực quán tính. | ||
c | Trong máy ly tâm y tế, việc đặt ống nghiệm không đều nhau sẽ giúp tăng hiệu quả tách các chất. | ||
d | Khi chơi đu quay, nên đứng lên để tăng tốc độ quay và tạo cảm giác mạnh hơn. |
Chiều dài quĩ đạo của mỗi điểm treo cabin khi vòng quay chuyển động được một vòng là bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên)
Tốc độ góc của vòng quay là x.10-3 rad/s. Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 2 chữ số thập phân)
Tần số chuyển động của vòng quay là bao nhiêu kHz? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 2 chữ số thập phân)
Chu kì chuyển động của vòng quay là bao nhiêu s?
Tần số quay của hòn đá là bao nhiêu Hz? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 2 chữ số thập phân)
Chu kì quay của hòn đá là bao nhiêu s?
Tốc độ góc của hòn đá là bao nhiêu rad/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân)
Điểm M nằm trên sợi dây cách tâm quay 0,5 m quay với tốc độ bao nhiêu m/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân)
Một vật nhỏ được buộc vào đầu một sợi dây có chiều dài 0,75 m. Nếu quay đều và chậm, sợi dây quét thành một mặt nón (hình vẽ). Để dây lệch góc \(\alpha = {60^0}\) so với phương thẳng đứng thì tần số quay vật bằng bao nhiêu Hz? Lấy g = 10 m/s2, kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân.
Một người buộc một hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo bằng bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy một chữ số).

Tốc độ tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi bằng bao nhiêu m/s?
Nếu xe qua điểm cao nhất với tốc độ 10 m/s thì lực nén của xe lên vòng xiếc tại điểm đó bằng bao nhiêu N?
Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2
Một cái đĩa quay tròn đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là \[300\] vòng/phút.
a. Tính tốc độ góc, chu kì của đĩa
b. Tính tốc độ của một điểm trên đĩa cách tâm \[10\,{\rm{cm}}\].
Lồng giặt của một máy giặt TOSHIBA khi hoạt động ổn định thì có tốc độ quay từ \[600\] vòng/phút đến \[1800\] vòng/phút tùy thuộc vào chế độ giặt.
a. Tính tốc độ góc nhỏ nhất và lớn nhất của lồng giặt trên?
b. Tính chu kỳ quay và tần số quay nhỏ nhất và lớn nhất của lồng giặt?
c. Đường kính lồng giặt là \[330\,{\rm{mm}}\]. Tính tốc độ chuyển động nhỏ nhất và lớn nhất của một điểm trên thành lồng giặt khi máy đang chạy ổn định.

