Bài tập ôn tập Vật lí 10 Kết nối tri thức Chương 3 có đáp án
66 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn :
Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vectơ có
gốc của vectơ là điểm đặt của lực.
chiều của vectơ là chiều của lực.
độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực.
phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Năng lượng của vật nhiều hay ít.
Vật có khối lượng lớn hay bé.
Tương tác giữa vật này lên vật khác.
Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là:
.
.
.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 00 là
70N.
50N.
60N.
40N.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N .\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \) Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là
7\(\sqrt 3 \)N.
\(10\sqrt {73} \)N.
\(3\sqrt 7 \) N.
\(73\sqrt {10} \) N.
Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg bằng một đòn dài 2m, người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình l,2m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy g = 10m/s2 , mỗi người chịu một lực là
P1 = 400N; P2 = 600N.
P1 = 500N; P2 = 400N.
P1 = 200N; P2 = 300N.
P1 = 500N; P2 = 300N.
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 450. Lực căng của dây OA và OB lần lượt bằng
60N; 60\(\sqrt 2 \)N.
20N; 60\(\sqrt 3 \)N.
30N; 60\(\sqrt 3 \)N.
50N; 60\(\sqrt 2 \)N.
Nếu một vật đang chuyển động theo một đường thẳng với vận tốc không đổi và không có lực tác dụng lên nó, điều này chứng tỏ
vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
vật sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi.
vật sẽ chuyển động theo quỹ đạo cong.
vật sẽ chuyển động nhanh dần đều.
Khi một xe buýt đang di chuyển với vận tốc không đổi và tài xế phanh gấp, hành khách trên xe sẽ
ngả người về phía trước.
ngả người về phía sau.
ngả người sang trái.
ngả người sang phải.
Khi một quả bóng đang lăn trên mặt đất và dừng lại, điều này chứng tỏ
không có lực nào tác dụng lên quả bóng.
có lực cản tác dụng lên quả bóng.
quả bóng mất quán tính.
quả bóng thay đổi hướng chuyển động.
Nếu lực cản không khí cân bằng với trọng lực, một vật rơi sẽ
rơi nhanh dần.
rơi chậm dần.
rơi đều với tốc độ không đổi.
dừng lại giữa chừng.
Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?
Do lực hấp dẫn.
Do lực ma sát.
Do quán tính.
Do lực cản không khí.
Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật II Newton là
\(\overrightarrow F = ma\).
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\).
\(\overrightarrow F = \frac{{\overrightarrow a }}{m}\).
\(m = \frac{{\overrightarrow a }}{{\overrightarrow F }}\).
Chọn phát biểu đúng.
Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Dưới tác dụng của một lực F, vật đang chuyển động gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ
tăng lên.
giảm đi.
không đổi.
bằng 0.
Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì vật
chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
lập tức dừng lại.
vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
2 N.
5 N.
10 N.
50 N.
Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
8m.
2m.
1m.
4m.
Khi tác động một lực F không đổi lên vật khối lượng m1 thì vật chuyển động với gia tốc 2m/s², khi tác động lực F lên vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Nếu tác động lực F cho vật khối lượng m = m1+m2 thì gia tốc của vật bằng
1,5 m/s².
2 m/s².
4 m/s².
8 m/s².
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
23,35 N.
20 N.
73,34 N.
62,5 N.
Một đứa bé đẩy một chiếc xe đồ chơi có khối lượng 250g làm nó chuyển động nhanh dần đều và trong 4s xe dịch chuyển được 1,2m. Biết lực cản bằng 0,04N, lực đẩy của đứa bé là
0,0775N.
0,0025N.
1,2500N.
2,0070N.
Biểu thức của định luật III Newton được viết cho hai vật tương tác \(A\) và \(B\) ?
\({\vec F_{AB}} = - {\vec F_{BA}}\).
\({\vec F_{AB}} = {\vec F_{BA}}\).
\({\vec F_{AB}} = {F_{BA}}\).
.
Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?
Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau.
Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.
Lực và phản lực không cân bằng nhau.
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải va chạm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Biết khối lượng ô tô tải lớn hơn ô tô con. Xe nào chịu lực lớn hơn? Xe nào nhận được gia tốc lớn hơn?
Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc lớn hơn.
Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc nhỏ hơn.
Ôtô con chịu lực lớn hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.
Ôtô con chịu lực nhỏ hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.
Để xách một túi dựng thức ăn, một người tác dụng vào túi một lực 40 N hướng lên trên. Phản lực của túi tác dụng lên tay người là
50N, hướng lên trên (ngược với chiều người tác dụng).
40N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).
50N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).
40N, hướng lên trên (cùng với chiều người tác dụng).
Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
bằng 500 N.
bé hơn 500 N.
lớn hơn 500 N.
phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất.
Một quả bóng có khối lượng 0,2kg bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góc tường rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian va chạm 0,05s. Coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
50N.
90N.
160N.
40N.
Cho viên bi A chuyển động với vận tốc 20cm/s tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc 10cm/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Biết mA = 200g, mB = 100g, gia tốc của 2 viên bi lần lượt là
– 1,25m/s2; 5,5 m/s2.
– 0,25m/s2; 5 m/s2.
1,5 5m/s2; 6 m/s2.
2,25m/s2; 6 m/s2.
Một vật có khối lượng 200g được treo thẳng đứng vào sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2. Lực căng dây có độ lớn bằng
1,96N
19,6N
16,9N
1,69N
Một vật khối lượng 0,5 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc 400. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực mà vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng xấp xỉ là

N = 3,83 N.
Q = 3,83 N.
P = 5 N.
Py = 3,83 N.
Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Hệ số ma sát trượt
không phụ thuộc vào vật liệu và tình chất của hai mặt tiếp xúc.
luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ.
không có đơn vị.
có giá trị lớn nhất bằng 1.
Một vật chuyển động chậm dần
là do có lực ma sát tác dụng vào vật.
có gia tốc âm.
có lực kéo nhỏ hơn lực cản tác dụng vào vật.
là do quán tính.
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
\({F_{mst}} = {\mu _t}\vec N.{\rm{\;\;\;\;\;\;\;\;\;}}\)
\({\vec F_{mst}} = {\mu _t}\vec N.{\rm{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}}\)
\({F_{mst}} = {\mu _t}.N.\)
\({\vec F_{mst}} = {\mu _t}N\)
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a\; = \;2\;m/{s^2}\). Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
6000 N.
3000N.
4000 N.
500 N.
Một quảt bóng đang đứng yên thì truyền cho vật với vận tốc đầu 10m/s trượt trên mặt phẳng. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt phẳng là 0,1. Hỏi quả bóng đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Cho \(g = 10m/{s^2}\)
40m.
50m.
60m.
100m
Chất nào sau đây không được gọi là chất lưu?
Không khí.
Sắt.
Nước.
Dầu.
Điều nào sau đây đúng khi nói về lực cản tác dụng lên một vật chuyển động trong chất lưu?
Lực cản của chất lưu cùng phương cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
Lực cản của chất lưu không phụ thuộc vào hình dạng của vật.
Lực cản của chất lưu tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ tới hạn.
Lực cản của chất lưu càng lớn khi vật có khối lượng càng lớn.
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
Lực đẩy Archimedes hướng thẳng đứng lên trên.
Lực đẩy Archimedes hướng thẳng đứng xuống dưới.
Lực đẩy Archimedes có hướng theo mọi hướng.
Lực đẩy Archimedes hướng từ trái sáng phải.
Tại sao yên xe đạp thể thao thường cao hơn ghi – đông?
Vì khi đó tư thế vận động viên cúi xuống giúp giảm lực cản không khí.
Vì nó phù hợp với kiểu dáng của xe.
Giúp cho người điều khiển dễ điều khiển xe.
Giữ được tốc độ ổn định.
Có hai vật: vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào hai đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Biết khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm, bỏ qua sự thay đổi gia tốc trọng trường. Nếu nhúng ngập cả hai vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ

Vẫn cân bằng.
Nghiêng về phía bên vật M.
Nghiêng về phái bên vật N.
Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu.
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\) và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là
4000 N.
40000 N.
2500 N.
40 N.
Một vật móc vào một lực kế treo ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Thể tích của vật là
213 cm3.
183 cm3.
30 cm3.
396 cm3.
Một vật bằng gỗ lơ lửng trên nước, phần chìm trong nước có thể tích 2 dm3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 10000 N/m3 và 8000 N/m3?
2 dm3.
2,5 dm3.
1,6 dm3.
4 dm3.
Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \(2{\rm{ cm}} \times 3{\rm{ cm}} \times 5{\rm{ cm}}\)và khối lượng riêng là 550 kg/m3. Thả vật vào chất lỏng có khối lượng riêng là 1360 kg/m3. Chiều cao phần nhô lên khỏi mặt chất lỏng của vật gần nhất với giá trị nào sau đây?
2 cm.
3 cm.
3,5 cm.
2,2 cm.
Chọn phát biểu đúng?
Moment lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho độ mạnh yếu của tác dụng làm quay của lực.
Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Moment lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
Đơn vị của moment lực là N/m.
Công thức tính moment lực của lực \(\vec F\) với cánh tay đòn d tác dụng làm quay vật có trục quay cố định là
M = F/d.
M = F + d.
M = F.d.
M = F - d.
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

2,5 N.
7,5 N.
10 N.
5 N.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là
400 N.m.
40 N.m.
0,4 N.m.
4 N.m.
Mô men lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 4 m?
10 N.
10 N.m.
22 N.m.
11 N.m.
Thước AB = 100 cm, trọng lượng P = 10 N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30 cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
4,38 N.
5,24 N.
6,67 N.
9,34 N.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nhẵn bởi một lò xo

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi |
|
|
b | Khi vật cân bằng thì: |
|
|
c | Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\) + Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng + Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\) |
|
|
d | Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\) |
|
|
Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng của đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ
|
|
|
b | Khi bóng đèn cân bằng: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\). |
|
|
c | Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực. |
|
|
d | Lực căng dây \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 170 N}}\). |
|
|
Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm tựa A, B và là hai lực song song ngược chiều |
|
|
b | Ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = P}} \Leftrightarrow {{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 240\) N |
|
|
c | Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}\) |
|
|
d | Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng 80 N |
|
|
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó. |
|
|
b | Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính. |
|
|
c | Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau. |
|
|
d | Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe. |
|
|
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2. |
|
|
b | Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không. |
|
|
c | Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s. |
|
|
d | Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N. |
|
|
Một đèn chùm có khối lượng 50 kg được treo bởi một sợi dây xích trên trần nhà. Cho gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Đèn chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực và lực căng của dây xích. |
|
|
b | Trọng lực và lưc căng của dây xích cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. |
|
|
c | Độ lớn lực căng của dây xích nhỏ hơn 500N. |
|
|
d | Vectơ lực trần nhà tác dụng lên dây xích cùng hướng với vectơ trọng lực của đèn. |
|
|
Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của sắt, hợp kim và nước lần lượt là 7874 N/m3, 6750 N/m3 và 1000 kg/m3.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Trọng lực tác dụng lên hai vật là như nhau. |
|
|
b | Cả hai vật đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes đặt tại tâm mỗi vật và ngược chiều trọng lực. |
|
|
c | Thể tích của vật làm bằng sắt lớn hơn thể tích của vật làm bằng hợp kim. |
|
|
d | Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng sắt gấp 2 lần lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật làm bằng hợp kim. |
|
|
Một người công nhân xây dựng dùng chiếc búa dài 30 cm để nhổ một cây đinh đóng ở trên tường theo phương vuông góc với tường. Biết lực tác dụng vào cây búa 150 N theo phương vuông góc với cán búa là có thể nhổ được cây định và búa dài 9 cm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Muốn nhổ được đinh thì lực công nhân tác dụng vào búa phải làm cho búa quay ngược chiều với lực đinh tác dụng lên búa. |
|
|
b | Khi đinh bắt đầu được nhổ lên thì độ lớn moment của lực do công nhân tác dụng vào bằng độ lớn moment lực do búa tác dụng vào đinh. |
|
|
c | Moment của lực do công nhân tác dụng vào búa có độ lớn 30 N.m. |
|
|
d | Lực tác dụng lên đinh để đinh có thể bị nhổ ra là 450 N. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Cho hai lực đồng quy có độ lớn \({F_1} = 3N\) và \({F_2} = 4N\). Nếu hợp lực có độ lớn \(F = 5N\) thì góc giữa hai lực \({\vec F_1}\) và \({\vec F_2}\) bằng bao nhiêu độ ?
Cho 3 lực có giá đồng quy, đồng phẳng \({\vec F_1},\;\;{\vec F_2},\;\;{\vec F_3}\) lần lượt hợp với trục Ox những góc 00, 600, 1200; F1 = F3 = 2F2 = 30N. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là bao nhiêu N?
Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như hình. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc \(60^\circ .\)Lực căng của mỗi dây là bao nhiêu N? ( Kết quả lấy đến 3 chữ số có nghĩa)

Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 6 tấn, khởi hành với gia tốc 0,4 m/s2.Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2.Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng là bao nhiêu kilogam?
Một xe ô tô khối lượng 600 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế cho xe tăng tốc. Sau 20s xe đạt vận tốc 20 m/s. Biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 1500N. Lấy g = 10m/s2. Lực kéo của động cơ trong quá trình ô tô tăng tốc bằng bao nhiêu Niutơn?
Một vật khối lượng 400 g đang trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F = 0,4 N. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là bao nhiêu?
Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 200 kg. Áp dụng quy tắc moment, lực nâng đặt vào tay cầm bằng bao nhiêu N để giữ xe thăng bằng? Lấy g = 9,8 m/s2.



