Bài tập ôn tập Vật lí 10 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án
60 câu hỏi
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Một người chỉ cho một người khách du lịch như sau: " Ông hãy đi dọc theo phố này đến một bờ hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S". Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?
Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
Cách dùng các trục tọa độ.
Dùng cả hai cách A và B.
Không dùng cả hai cách A và B.
Cho hệ tọa độ (hình 4.1). Nếu tỉ lệ \(\frac{1}{{1000}}\) thì vị trí điểm A trong hình được xác định trên hệ tọa độ là

A( x = 20 m, y = 10 m)
A( x = 10 m, y = 20 m)
A( x = 1 m, y = 2 m)
A( x = 2 m, y = 1 m)
Nếu chọn mốc thời gian là t0 = 8 h và thời gian chuyển động 2 h thì thời điểm kết thúc chuyển động là

8 h
10h
0 h
2 h
Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?
Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?
AB
0
2AB
0,5 AB
Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây. Độ dịch chuyển tổng hợp có độ lớn
3,6 km hướng lệch về phía tây 380 so với hướng bắc.
7,2 km hướng lệch về phía tây 380 so với hướng bắc.
3,6 km hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.
7,2 km hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Để so sánh sự nhanh chậm các của chuyển động, người ta so sánh
quãng đường đi được của các chuyển động trong cùng một khoảng thời gian.
thời gian để đi hết được cùng một quãng đường có độ dài như nhau.
tốc độ trung bình của các chuyển động.
vận tốc trung bình của các chuyển động.
Tốc độ tức thời cho biết
độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.
tốc độ của vật trong suốt thời gian chuyển động.
độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định.
quãng đường mà vật đi được trong suốt thời gian chuyển động.
Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là
0,62 m/s.
0,98 m/s.
0,29 km/h.
0,38 m/s.
Một chiếc ghe đi xuôi dòng từ bến đến chợ rồi ngược dòng quay về. Cho biết vận tốc của ghe so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết quãng đường từ bến đến chợ dài 18 km. Thời gian chuyển động của ghe là
2 giờ.
2,5 giờ.
3 giờ.
3,5 giờ.
Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 15 km/h và 1/3 đoạn đường sau với tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
17,5 km/h.
12 km/h.
15 km/h.
16,36 km/h.
Một chiếc thuyền chuyển động từ điểm A của bờ bên này đến điểm B của bờ bên kia của con sông, do nước chảy siết thuyền không đến được bờ B mà đến điểm C cách bờ B 180 m, biết sông rộng 240 m và thời gian qua sông là 1 phút. Tốc độ của thuyền so với dòng nước là

3 m/s.
4 m/s.
5 m/s.
6 m/s.
“Súng bắn tốc độ”, thường được cảnh sát giao thông sử dụng trong việc kiểm soát tốc độ của các phương tiện giao thông khi di chuyển trên đường. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về “Súng bắn tốc độ” ?
Không phụ thuộc vào thời tiết.
Hoạt động dựa trên tính chất phản xạ sóng điện từ và hiệu ứng Doppler.
Kết quả đo có độ chính xác cao.
Đo trực tiếp tốc độ tức thời của phương tiện.
Khi vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương đã chọn, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có đặc điểm gì?
Đường thẳng nằm ngang.
Đường cong parabol.
Đường thẳng xiên góc hướng lên.
Đường thẳng xiên góc hướng xuống.
Khi độ dịch chuyển của vật tăng nhanh theo thời gian, điều này có nghĩa là gì về độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian?
Độ dốc giảm dần.
Độ dốc không đổi.
Độ dốc tăng dần.
Độ dốc bằng 0.
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 15 m/s từ điểm có tọa độ \({d_0} = \; - 10\;m.\) Phương trình chuyển động của vật là gì?
d = 15t – 10 (m/s).
d = -10t + 15(m/s).
d = 15t + 10 (m/s).
d = -15t – 10 (m/s).
Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng.

Vận tốc của xe bằng
30 km/giờ.
150km/giờ.
120 km/giờ.
100km/giờ.
Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
a > 0, v > 0.
a < 0, v < 0.
a > 0, v < 0.
a < 0, v > 0.
Một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 20 m/s sau 5 s. Quãng đường mà ô tô đã đi được là
100 m.
50 m.
25 m.
200 m.
Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là
1 m/s2.
– 1 m/s2.
– 2 m/s2.
5 m/s2.
Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 60 km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 15 km/h. Quãng đường tàu còn đi thêm được đến khi dừng hẳn là
60 m.
45 m.
15 m.
30 m.
Mộtôtôchuyểnđộngchậmdầnđều.Sau10 s,vậntốccủaôtôgiảmtừ6m/svề4m/s.Quãngđường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10 s đólà
70 m.
50 m.
40 m.
100m.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:\(x = 20 + 4t + {t^2}\)(m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là
s = 4t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s)
s = t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s).
s = 1t + t2; v = 3 + 2t (m; s; m/s).
s = 4t + t2; v = 2t (m; s; m/s).
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Ở cùng một nơi và gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
Lúc t = 0 thì vận tốc của vật luôn khác không.
Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.
Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m , ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
20m/s.
30m/s.
40m/s.
50m/s.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
60m/s;6s.
70m/s;12s.
80 m/s; 8s.
90m/s;10s.
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là
170m; 10s.
180m; 6s
120m; 3s.
110m; 5s.
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m , ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Kể từ lúc ném ,vật chạm đất sau
4s.
5s.
6s.
7s.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng là
180m; 160m.
170m; 160m.
160m; 150m.
140m; 160m.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Thời gian vật rơi hết quãng đường là
8s.
10s.
9s .
7s.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên là
125m.
152m.
215m.
512m.
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
thẳng có vận tốc tăng đều theo thời gian.
cong có vận tốc giảm đều theo thời gian.
thẳng có vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
cong có vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị
không đổi và khác không.
thay đổi theo thời gian.
luôn luôn dương.
luôn luôn âm.
Nhận xét nào sau đây không đúng đối với một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2?
Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1 s sau vận tốc của chuyển động bằng 4 m/s.
Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 1 s sau vận tốc của chuyển động bằng 6 m/s.
Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của chuyển động bằng 8 m/s.
Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của chuyển động bằng 12 m/s.
Một chiếc xe bắt đầu khởi hành tại A, chuyển động nhanh dần đều và đi được 7,2 m trong 4 s. Độ dịch chuyển của xe sau 6 s kể từ lúc khởi hành là
2,7 m
16,2 m
24,3 m
64,8 m
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đột ngột hãm phanh và dừng lại sau 15 s. Xem chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường vật đi được trong 2 s cuối cùng là
28 m.
2 m.
32 m.
58 m.
Từ trên một máy bay đang chuyển động đều theo phương nằm ngang, người ta thả một vật rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận xét nào sau đây là sai?
Người quan sát đứng trên mặt đất nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parabol.
Người quan sát đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parabol.
Người quan sát đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một đường thẳng đứng.
Vị trí chạm đất ở ngay phía dưới máy bay theo phương thẳng đứng.
Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Coi sức cản không khí không đáng kể. Thời gian rơi của vật là
2 s.
4 s.
1 s.
3 s.
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném α = 30° so với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Vật đạt đến độ cao cực đại là
3,6 m.
1,8 m.
9,8 m.
7,2 m.
Một vật được ném ngang với vận tổc v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10 m/s2, coi sức cản không khí không đáng kể. Tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là
120 m, 50 m/s.
50 m, 120 m/s.
120 m, 70 m/s.
120 m, 10 m/s.
Một quả bóng tennit được đặt trên mặt bàn và được truyền một vận tốc đầu theo phương ngang. Hình nào miêu tả quỹ đạo của quả bóng khi rơi ra khỏi bàn?

Hình A.
Hình B.
Hình C.
Hình D.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Độ lớn độ dịch chuyển mô tả ở Hình 4.5 trong tọa độ địa lí. Biết chuyển động là chuyển động thẳng

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Độ lớn độ dịch chuyển d4 = 100 m |
|
|
b | Quãng đường đi được d4 bằng độ lớn độ dịch chuyển d4 |
|
|
c | Độ lớn độ dịch chuyển d1 = 100 m (hướng Bắc |
|
|
d | Độ lớn độ dịch chuyển d2 = 200 m (góc 450 theo hướng Đông – Bắc) |
|
|
Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của toà nhà cách tầng G 50 m. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm quãng đường là – 5 m. |
|
|
b | Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm độ lớn độ dịch chuyển là 5 m |
|
|
c | Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất quãng đường 55 m |
|
|
d | Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất độ dịch chuyển là 55 m |
|
|
Tổng hợp độ dịch chuyển

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Biết \(\overrightarrow {{d_1}} \) là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn \(\overrightarrow {{d_2}} \) là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Độ dịch chuyển tổng hợp \(\overrightarrow d \) với \(\overrightarrow {{d_{}}} = \overrightarrow {{d_1}} + \overrightarrow {{d_2}} \)thì độ dịch chuyển tổng hợp: 16 m (theo hướng đông). |
|
|
b | Biết \(\overrightarrow {{d_1}} \)là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn \(\overrightarrow {{d_2}} \)là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc. Các vectơ độ dịch chuyển\(\overrightarrow {{d_1}} \) , \(\overrightarrow {{d_2}} \)và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp \(\overrightarrow {{d_{}}} \) như hình vẽ. |
|
|
c | Biết \(\overrightarrow {{d_1}} \) là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn \(\overrightarrow {{d_2}} \) là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Độ dịch chuyển tổng hợp \(\overrightarrow d \) với \(\overrightarrow {{d_{}}} = \overrightarrow {{d_1}} + 3\overrightarrow {{d_2}} \)thì độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp: 8 m (theo hướng tây).
|
|
|
d | Biết \(\overrightarrow {{d_1}} \)là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn \(\overrightarrow {{d_2}} \)là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc. Độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \) là 5 m theo hướng đông - tây 30°. |
|
|
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Ô tô đi từ A đến B chậm hơn đi từ B trở về A. |
|
|
b | Thời gian ô tô đi từ A đến B gấp 1,5 lần thời gian ô tô đi từ B về A. |
|
|
c | Tốc độ trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 50 km/h. |
|
|
d | Vận tốc trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 0. |
|
|
Nhân dịp nghỉ lễ Quốc tế lao động, gia đình nhà bạn Đông quyết định về quê nghỉ lễ. Biết gia đình nhà Đông di chuyển bằng xe ô tô chuyển động đều từ Hà Nội về quê Thái Bình và Thái Bình cách Hà Nội 130 km. Xe ô tô xuất phát từ Hà Nội lúc 6 giờ sáng và chạy liên tục không nghỉ với tốc độ giả sử không đổi là 13 m/s trên suốt quãng đường.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Độ dịch chuyển của xe luôn tăng dần theo thời gian. |
|
|
b | Tốc độ tức thời của xe tại thời điểm 7 giờ sáng là 13 m/s. |
|
|
c | Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là 13 km/h. |
|
|
d | Sau 2,5 h thì gia đình nhà bạn Đông về tới quê Thái Bình. |
|
|
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?
Nội dung | Đúng | Sai |
a. Để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm, ta cần đo diện tích và thời gian chuyển động của vật đó. |
|
|
b. Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời gồm: Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng |
|
|
c. Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời trung bình gồm: Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng có độ chia nhỏ nhất 1mm. |
|
|
d. Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giác cắm, không rung, lắc chân cắm. |
|
|
Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều. |
|
|
b | Khoảng thời gian từ 7 đến 8s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều |
|
|
c | Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động với gia tốc 2,5 m/s2. |
|
|
d | Quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới khi dừng lại là 50m. |
|
|
Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị (v – t) như hình.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Gia tốc của người này tại thời điểm 1 s là 2 m/s2. |
|
|
b | Gia tốc của người này tại thời điểm 2,5 s là 4 m/s2. |
|
|
c | Gia tốc của người này tại thời điểm 4 s là -2 m/s2. |
|
|
d | Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s là 11 m. |
|
|
Một vật được thả rơi tự do từ độ h so với mặt đất. Gia tốc rơi tự do là g.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Vật rơi nhanh dần đều. |
|
|
b | Thời gian vật rơi hết độ cao h là \[t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} .\] |
|
|
c | Tốc độ vật chạm đất là \[v = \sqrt {gh} .\] |
|
|
d | Quãng đường vật rơi được trong giây thứ n là |
|
|
Độ lớn độ dịch chuyển là bao nhiêu?
Quãng đường đã đi là bao nhiêu?
Quãng đường của người thứ nhất là ?
Độ lớn độ dịch chuyển của người thứ hai là ?
Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7giờ 30 phút, biết độ dài quãng đường AB là 150 km. Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với vận tốc 50 km/h. Xe tới A lúc mấy giờ và mấy phút ? Lưu ý: 2 ô đầu điền số giờ và 2 ô cuối điền số phút.
Hình vẽ là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Tính vận tốc của xe (km/h)?

Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại?
Vật đạt vận tốc 1 m/s trong bao lâu?

