Bài tập ôn tập Vật lí 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án
33 câu hỏi
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Ai được mệnh danh là “cha đẻ” của phương pháp thực nghiệm
Newton.
Aristotle.
Galilei.
Einstein.
Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.
Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Khoa học chưa phát triển.
Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Vật lí?
Từ trường của nam châm
Hiện tượng quang hợp.
Sự sinh trưởng và phát triển của các loài trong thế giới tự nhiên.
Sự biến đổi các chất khi kết hợp với nhau.
Trong giai đoạn Tiền vật lí, các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại.
Cái lông chim và hòn bi rơi nhanh như nhau trong ống hút hết không khí.
Cầu vồng là kết quả của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Sự kiện nào sau đây là cở sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa.
Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Einstein xây dựng thuyết tương đối.
Kiến thức về từ trường Trái Đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài chim di trú?
Xác định hướng bay.
Làm tổ.
Sinh sản.
Kiếm ăn.
Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ hai?
Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của vật lí?
Chụp X - quang.
Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze.
Lấy thuốc theo đơn.
Xạ trị.
Phương pháp nghiên cứu của vật lí là
phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu.
cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu.
Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm?
Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.
Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp lí thuyết.
Tính toán quỹ đạo chuyển động của Sao Hỏa dựa vào toán học.
Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất.
Biểu diễn đường truyền ánh sáng qua thấu kính.
Ném một quả bóng lên trên cao.
Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết.
Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
Ném một quả bóng lên trên cao
Các hiện tượng vật lí nào sau đây không liên quan đến phương pháp thực nghiệm?
Tính toán quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng dựa vào toán học.
Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
Ném một quả bóng lên trên cao
Các động cơ điện mà con người đang sử dụng như xe đạp điện, xe máy điện,… là kết quả nghiên cứu thuộc chủ yếu những phân ngành Vật lí nào?
Quang học và cơ học.
Cơ học và điện học.
Nhiệt học và điện học.
Quang học và điện học.
Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?
Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.
Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị.
Biển báo này
cho biết cảnh báo
cấm lửa
vật liệu dễ cháy
nhiệt độ cao
dễ vỡ
Biển báo này
cho biết cảnh báo
cấm lửa
vật liệu dễ cháy
nhiệt độ cao
dễ vỡ
Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm là
đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị, các kí hiệu trên thiết bị
không cần tắt nguồn điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị
khi nơi có các thiết bị điện xảy ra cháy thì cần lấy nước để dập tắt đám cháy
khi thực hành cần để các thiết bị và hóa chất gần nhau để dễ lấy
Quy tắc không phải quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm là
kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng
bố trí dây điện gọn gàng, không vướng lối đi lại
sau khi thí nghiệm phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao mà không cần dụng cụ bảo hộ
Chọn câu sai trong phát biểu sau : Khi sử dụng các thiết bị quang học ta cần phải
chiếu tia tử ngoại để khử trùng
lau chùi cẩn thận thiết bị trước khi sử dụng
sử dụng nhẹ nhàng
bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc
Khi sử dụng thiết bị thí nghiệm thì thao tác sẽ gây nguy hiểm trong phòng thực hành là
không đeo găng tay bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm với nhiệt độ cao
sử dụng dây điện không bị sờn, không bị gãy
giữ khoảng cách an toàn với thí nghiệm có tia laser
để chất dễ cháy ra xa các thí nghiệm mạch điện
Hoạt động không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành là
thử nếm và ngửi các loại hóa chất trong các hộp chứa.
nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi tiến hành thí nghiệm.
thu gọn các loại chất thải sau khi tiến hành thí nghiệm để đúng nơi qui định.
sắp xếp đồ thí nghiệm gọn gàng và đúng chỗ
Biển báo cảnh báo chất độc với môi trường là

hình 1
hình 2
hình 3
hình 4
Biển báo cảnh báo chất ăn mòn là

hình 1
hình 2
hình 3
hình 4
Biển báo cảnh báo tránh ánh nắng trực tiếp là

hình 1
hình 2
hình 3
hình 4
2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Sự ra đời của phương pháp thực nghiệm: Quan niệm, phương pháp nghiên cứu của Aristotle và Galilei
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Aristotle dựa vào thực nghiệm để đưa ra quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ |
|
|
b | Từ những quan sát trong đời sống, Galilei dự đoán: Sự rơi nhanh hay chậm không phụ thuộc vật nặng hay nhẹ |
|
|
c | Galilei thiết kế và tiến hành thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa: thả rơi cùng lúc hai quả cầu bằng kim loại, quả to nặng gấp 10 lần quả nhỏ. Kết quả thu được hai quả cầu đều rơi nhanh như nhau, cùng chạm đất cùng một lúc. Kết quả thí nghiệm đã chứng tỏ dự đoán của Galilei là sai. |
|
|
d | Galilei đã dùng phương pháp thực nghiệm để kiểm chứng và kết luận dự đoán của mình. |
|
|
Xác định đúng/sai với các phát biểu sau
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 là tự động hóa các quá trình sản xuất |
|
|
b | Trong giai đoạn Vật lí cổ điển, các nhà vật lí tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiếm chứng |
|
|
c | Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết là hai phương pháp riêng biệt trong các phương pháp nghiên cứu Vật lí |
|
|
d | Các lĩnh vực liên môn như Vật lí sinh học, Sinh học lượng tử,… là kết quả của mối quan hệ chặt chẽ của Vật lí với mọi ngành khoa học, trong đó Vật lí được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên |
|
|
Lịch sử loài người đã và đang trải qua bốn cuộc cách mạng công nghiệp trên cơ sở vận dụng các thành tựu nghiên cứu của Vật lí:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là thay thế máy móc bằng sức lực cơ bắp |
|
|
b | Con người đang trải qua giai đoạn cuối của cách mạng công nghiệp lần thứ 3, chuẩn bị chuyển sang cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
|
|
c | Kết quả nghiên cứu về cảm ứng điện từ là cơ sở cho sự hình thành và phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ hai. |
|
|
d | Việc tự động hóa sản xuất trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là kết quả của việc vận dụng những thành tựu của Vật lí về Nhiệt động lực học. |
|
|
Các phương pháp nghiên cứu của Vật lí
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Bao gồm phương pháp thực nghiệm, phương pháp lí thuyết và phương pháp mô hình |
|
|
b | Phương pháp lí thuyết và thực nghiệm có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. |
|
|
c | Thí nghiệm về sự xuất hiện dòng điện cảm ứng khi đưa nam châm lại gần/ra xa cuộn dây đồng là một ví dụ của phương pháp lí thuyết |
|
|
d | Sử dụng đường sức từ khi khảo sát từ trường của nam châm hay dòng điện là một ví dụ của phương pháp lí thuyết |
|
|
Hãy chọn Đúng hoặc Sai trong các ý sau khi nói về lợi ích của phóng xạ trong đời sống
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Được ứng dụng để điều trị bệnh ung thư |
|
|
b | Được ứng dụng trong nông nghiệp là làm giảm sức đề kháng của các loài sâu bọ |
|
|
c | Được ứng dụng trong khảo cổ để xác định niên đại của 1 mẫu vật |
|
|
d | Được ứng dụng để tìm vị trí rò rỉ nước trong các đường ống |
|
|
Hãy chọn Đúng hoặc Sai trong các ý sau khi nói về các biển cảnh báo :

Hãy chọn Đúng hoặc Sai khi nói về an toàn trong phòng thực hành :

Hãy chọn Đúng hoặc Sai khi nói về an toàn khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm :
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Các thiết bị đun nóng có thể gây bỏng với người sử dụng | ||
b | Các thiết bị đun nóng bằng thủy tinh sẽ không bi vỡ nên rất an toàn với người sử dụng | ||
c | Đường truyền tia sáng bị sai lệch là do các thiết bị quang học bị mốc, xước | ||
d | Khi các thiết bị quang học bị nứt thì đường truyền tia sáng không bị thay đổi |

