Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo
tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
tỉ lệ với căn bậc hai độ biến dạng của lò xo.
tỉ lệ bậc hai với độ biến dạng của lò xo.
Lò xo có \({l_1}\) độ cứng \({k_1}\)và lò xo \({l_2}\) có độ cứng \({k_2}\). Nếu ghép song song hai lò xo lại với nhau thì được một lò xo mới có độ cứng k là
\(k = \frac{{{k_1}{k_2}}}{{{k_1} + {k_2}}}\).
\(k = {k_1} + {k_2}\).
\(k = \frac{{{k_1} + {k_2}}}{{{k_1}{k_2}}}\).
\(k = \left| {{k_1} - {k_2}} \right|\).
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật có tính đàn hồi? Lực đàn hồi
xuất hiện khi vật bị biến dạng.
luôn là lực kéo.
tỉ lệ với độ biến dạng.
ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?
Độ đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo.
Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.
Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.
Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.
Hình bên mô tả đồ thị lực tác dụng - độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị?

Điểm A.
Điểm B.
Điểm C.
Điểm D.
Trong các trường hợp sau:
(I): Cột chịu lực trong tòa nhà.
(II): Cánh cung khi kéo dây cung.
(III): Dây treo đèn trên trần nhà.
(IV): Ghế đệm khi có người ngồi.
Trường hợp nào ở trên là biến dạng kéo?
I, II, III.
II, III.
II, III, IV.
I, III.
Hình dưới mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của ba lò xo A, B, C theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn nhất?

Lò xo A
Lò xo B.
Lò xo C.
3 lò xo có độ cứng bằng nhau.
Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như hình. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này?

mA > mB.
mA < mB.
mA = mB.
mA ≠ mB.
Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 9 và câu 10: Một lò xo có độ cứng \(40\,{\rm{N/m}}\), một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại treo vật nặng khối lượng m. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lò xo dãn ra đoạn \(10\,cm\). Lấy \(g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}.\)
Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng
2 N.
4 N.
3 N.
5 N.
Khối lượng của vật là
\(0,4\,kg\).
\(40\,kg\).
\(2,5\,kg\).
\(0,025\,kg\).
Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
1,5 N/m.
120 N/m.
62,5 N/m.
15 N/m.
Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
50 N.
100 N.
0 N.
25 N.
Áp lực là lực ép có phương
trùng với mặt bị ép.
tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
song song với nặt bị ép.
vuông góc với mặt bị ép.
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất
Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất.
Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Đơn vị của áp suất là N/m2.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Chọn câu sai.
Khi xuống càng sâu trong nước thì ta chịu một áp suất càng lớn.
Áp suất của chất lỏng không phụ thuộc khối lượng riêng của chất lỏng.
Độ chênh lệch áp suất tại hai vị trí khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc áp suất khí quyển ở mặt thoáng.
Độ tăng áp suất lên một bình kín được truyền đi nguyên vẹn khắp nơi.
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi thế nào nếu cục nước đá tan hết
Tăng.
Giảm.
Không thay đổi.
Không xác định được.
Một bình chất lỏng như hình. Áp suất tại điểm nào là nhỏ nhất ?

Tại A.
Tại B.
Tại D.
Tại C.
Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ
0
100
4
20
Độ lớn của áp lực của một vật rắn phụ thuộc vào
khối lượng của vật và thể tích của vật.
diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ của vật.
thể tích của vật, diện tích bề mặt tiếp xúc.
khối lượng của vật và diện tích bề mặt tiếp xúc.
Gọi d và \(\rho \)lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và ρ là:
\(\rho \) = g.d.
d = g.ρ.
\(\rho \) =\(\frac{g}{d}\)
\(\rho \) + d = g.
Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.
Khối lượng riêng của vật càng tăng.
Trọng lượng riêng của vật giảm dần.
Trọng lượng riêng của vật càng tăng.
Khối lượng riêng của vật càng giảm.
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

Trường hợp 1.
Trường hợp 2.
Trường hợp 3.
Trường hợp 4
Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là \({\rho _1}\)= 7800 kg/m3 ; \({\rho _2}\) = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
0,69.
2,9.
1,38.
3,2.
Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?
1,264 \(N/{m^3}\).
0,791 \(N/{m^3}\).
12643 \(N/{m^3}\).
1264 \(N/{m^3}\).
Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 \(c{m^2}\) và trọng lượng riêng của nước là 10 000 \(N/{m^3}\) ?
308 N.
330 N.
450 N.
485 N.
Đơn vị của khối lượng riêng là
N/m3.
kg/m3.
g/m2.
N.m3.
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 \(c{m^2}\)cao h = 10 cm có khối lượng m = 160 g. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện\(\Delta \)S = 4 \(c{m^2}\), sâu\(\Delta \)h và lấp đầy chì có khối lượng riêng \({\rho _2} = 11300kg/{m^3}\). Khi thả vào nước người ta thấy mực chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là \({\rho _0} = 1000kg/{m^3}\). Độ sâu \(\Delta \)h của khối gỗ là
5,5 cm.
6 cm.
10 cm.
2,5 cm.
Một thùng hình trụ cao 1,5 m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 \(N/{m^3}\). Lấy g = 10 m/s2. Áp suất tại các điểm ở đáy thùng là
15000 Pa.
1500 Pa.
1500000 Pa.
150000 Pa.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi được thì chiều dài \(\ell \) của lò xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị hình bên dưới. Lấy \(g = 10\,m{\rm{/}}{s^2}.\)
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lò xo bị biến dạng nén. |
|
|
b | Chiều dài tự nhiên của lò xo là 4 cm. |
|
|
c | Khi vật có khối lượng 60 g thì độ dãn của lò xo là 6 cm. |
|
|
d | Độ cứng của lò xo là 10 N/m. |
|
|
Khi nói về biến dạng của vật rắn và đặc tính của lò xo.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Để tìm mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo, ta có thể tiến hành thí nghiệm kéo giãn lò xo với các quả nặng khác nhau và đo độ dãn tương ứng. |
|
|
b | Định luật Hooke cho biết trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. |
|
|
c | Một lò xo có độ cứng càng lớn thì khi tác dụng cùng một lực, lò xo đó sẽ biến dạng càng nhiều. |
|
|
d | Chúng ta có thể ứng dụng định luật Hooke để thiết kế các loại cân lò xo, giảm xóc ô tô. |
|
|
Một khối hình lập phương có cạnh 0,30 m, chìm 3/4 trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/\({m^3}\); g = 10 m/s2.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Thể tích khối lập phương là 20,25 (m3) |
|
|
b | Áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương là 2250 Pa. |
|
|
c | Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. |
|
|
d | Lực gây bởi áp suất của nước tác dụng lên mặt dưới của khối lập phương là 202,5 (N) |
|
|
Một hình trụ cao 1,2 m chứa đầy nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là 12000 Pa. |
|
|
b | Áp suất của nước tác dụng lên cách đáy 0,3 m là 10000 Pa. |
|
|
c | Sự chênh lệch áp suất giữa hai điểm cách đáy 0,3 m và cách đáy bình là 21000 Pa. |
|
|
d | Thay nước bằng chất lỏng khác có trọng lượng riêng là 8000 N/m3, để có áp suất tác dụng lên đáy bình là 12000 Pa thì độ cao cột chất lỏng trong bình là 1,5 m. |
|
|
Một thùng hình trụ cao 1,7 m chứa nước biển có trọng lượng riêng là 10300 N/m3.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Áp suất do nước biển gây ra tại điểm A ở đáy thùng là 17510 Pa. |
|
|
b | Áp suất do nước biển gây ra tại điểm B cách đáy thùng 45 cm là 28840 Pa. |
|
|
c | Áp suất do nước biển gây ra tại điểm C cách đáy thùng một khoảng 70 cm là 10000 Pa. |
|
|
d | Sự chênh lệch áp suất giữa hai điểm B và C là 2575 Pa. |
|
|
Một vật rắn khối lượng 500 g khi thả vào bình đầy nước thì có 50 ml nước tràn ra ngoài. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3; g = 10 m/s2.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Vật rắn có trọng lượng là 5 N. |
|
|
b | Trọng lượng riêng cùa vật rắn là 10000 N/m3. |
|
|
c | Lực đẩy của nước có độ lớn 5 N. |
|
|
d | Vật rắn chìm trong nước vì trọng lực của vật lớn hơn lực đẩy của nước. |
|
|
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.
Sử dụng dữ kiện sau đề giải câu 1 và câu 2: Dùng lò xo có trục song song với mặt ngang, độ cứng k =50 N/m, kéo vật nặng khối lượng m = 200 g trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,2.
Nếu vật chuyển động thẳng đều thì độ biến dạng của lò xo bằng bao nhiêu cm?

Đáp án: |
|
|
|
|
Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 thì độ biến dạng của lò xo bằng bao nhiêu cm?
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau đề giải câu 3 đến câu 5: Vật có khối lượng \[{\rm{m = 100g}}\] gắn vào đầu một lò xo nhẹ có chiều dài \[{{l}_0}{\rm{ = 20cm}}\] với độ cứng \[{\rm{k = 20N/m}}\] quay tròn đều trong mặt phẳng ngang nhẵn với tần số 60 vòng/phút. Lấy \[{{\rm{\pi }}^{\rm{2}}}{\rm{ = 10}}\].
Tần số góc của vật là x.π (rad/s). Giá trị của x bằng bao nhiêu?
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau đề giải câu 3 đến câu 5: Vật có khối lượng \[{\rm{m = 100g}}\] gắn vào đầu một lò xo nhẹ có chiều dài \[{l}_0}{\rm{ = 20cm}}\] với độ cứng \[{\rm{k = 20N/m}}\] quay tròn đều trong mặt phẳng ngang nhẵn với tần số 60 vòng/phút. Lấy \[{{\rm{\pi }}^{\rm{2}}}{\rm{ = 10}}\].
Độ dãn của lò xo bằng bao nhiêu cm?
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau đề giải câu 3 đến câu 5: Vật có khối lượng \[{\rm{m = 100g}}\] gắn vào đầu một lò xo nhẹ có chiều dài \[{l}_0}{\rm{ = 20cm}}\] với độ cứng \[{\rm{k = 20N/m}}\] quay tròn đều trong mặt phẳng ngang nhẵn với tần số 60 vòng/phút. Lấy \[{{\rm{\pi }}^{\rm{2}}}{\rm{ = 10}}\].
Để lò xo dãn 8 cm thì số vòng qua của vật bằng bao nhiêu vòng/phút?
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau đề giải câu 6 đến câu 8: Cho cơ hệ như hình bên. Biết k1=50 N/m; k2=40 N/m; m1=m2=200 g. Từ vị trí cân bằng của các vật, kéo chúng để lò xo giãn thêm 2cm.
Lực tác dụng lên O theo phương ngang có độ lớn bằng bao nhiêu N?
Đáp án: |
|
|
|
|

Lực tác dụng lên O theo phương thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu N?
Đáp án: |
|
|
|
|
Hợp lực tác dụng lên O có độ lớn bằng bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa)
Đáp án: |
|
|
|
|
Dữ liệu cho Câu 9 - 10: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12 cm. Biết trọng lượng riêng nước là 10000 \(N/{m^3}\).
Áp suất của nước lên đáy cốc bằng bao nhiêu ? (tính theo Pa)
Đáp án: |
|
|
|
|
Dữ liệu cho Câu 9 - 10: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12 cm. Biết trọng lượng riêng nước là 10000 \(N/{m^3}\).
Áp suất của nước lên điểm A cách đáy cốc 4 cm là bao nhiêu Pa ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Dữ liệu cho Câu 11 - 12: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển, áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 860 000 N/m2. Biết trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m3.
Tìm độ cao của tàu ngầm trước khi nổi lên.(Tính theo m và làm tròn đến hàng đơn vị)
Đáp án: |
|
|
|
|
Tìm độ sâu của tàu ngầm sau khi nổi lên. (Tính theo m và làm tròn đến một chữ số thập phân)
Đáp án: |
|
|
|
|
Dữ liệu cho Câu 13 - 14. Có hai bình A và B; bình A chứa nước, bình B chứa xăng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 và của xăng là 7 000 N/m3, cột nước trong bình A có độ cao 70 cm.
Áp suất của cột nước gây lên đáy bình A ( tính theo 105Pa) bằng bao nhiêu ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Dữ liệu cho Câu 13 - 14. Có hai bình A và B; bình A chứa nước, bình B chứa xăng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 và của xăng là 7 000 N/m3, cột nước trong bình A có độ cao 70 cm.
Để áp suất ở đáy bình B bằng áp suất của cột nước gây lên đáy bình A thì cột xăng trong bình B phải có độ cao bao nhiêu? (tính theo cm)
Đáp án: |
|
|
|
|

