Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 có đáp án
52 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn :
Khi có hai vec tơ lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, tạo thành hai cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực \(\vec F\) có thể
có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kỳ của hình bình hành.
có phương trùng với đường chéo của hình bình hành.
có độ lớn \(F = {F_1} + {F_2}\).
cùng chiều với \(\overrightarrow {{F_1}} \) hoặc \(\overrightarrow {{F_2}} \).
Hình vẽ biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \)là


hình 1.
hình 2.
hình 3.
hình 4.
Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vectơ có
gốc của vectơ là điểm đặt của lực.
chiều của vectơ là chiều của lực.
độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực.
phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
Năng lượng của vật nhiều hay ít.
Vật có khối lượng lớn hay bé.
Tương tác giữa vật này lên vật khác.
Vật chuyển động nhanh hay chậm
Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là:
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \).
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \).
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + {F_1}{F_2}\cos \alpha } \).
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}} \).
Chọn phát biểu sai về tổng hợp và phân tích lực.
Hợp lực thay thế cho nhiều lực đồng thời tác dụng vào vật và cho cùng hiệu quả.
Tổng hợp một hệ lực tác dụng đồng thời vào vật ta dùng quy tắc đa giác lực hay dùng nối tiếp quy tắc hình bình hành.
Phép tổng hợp lực là ngược lại với phép phân tích lực.
Một lực tác dụng chỉ có thể phân tích thành một cặp lực thành phần duy nhất vuông góc với nhau.
Điều kiện nào sau đây đủ để hệ 3 lực tác dụng lên cùng 1 vật rắn là cân bằng?
Ba lực đồng quy .
Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
Ba lực đồng phẳng.
Hợp lực của 2 trong ba lực cân bằng với lực thứ ba.
Chọn phát biểu sai:
Đơn vị của lực là Newton (N).
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Luôn có thể phân tích lực theo hai phương bất kì.
Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
vật chuyển động với gia tốc không đổi.
vật đứng yên.
Cho hai lực \({\vec F_1}\) và \[{\vec F_2}\] đồng quy. Điều kiện nào sau đây để độ lớn hợp lực của hai lực bằng tổng của \({F_1} + {F_2}\)?
Hai lực song song ngược chiều.
Hai lực vuông góc nhau.
Hai lực hợp với nhau góc 600.
Hai lực song song cùng chiều.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 00 là
70N.
50N.
60N.
40N.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là
7\(\sqrt 3 \)N.
\(10\sqrt {73} \)N.
\(3\sqrt 7 \) N.
\(73\sqrt {10} \) N.
Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg bằng một đòn dài 2m, người thứ nhất đặt điểm treo của vật cách vai mình l,2m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy g = 10m/s2 , mỗi người chịu một lực là
P1 = 400N; P2 = 600N.
P1 = 500N; P2 = 400N.
P1 = 200N; P2 = 300N.
P1 = 500N; P2 = 300N.
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 450. Lực căng của dây OA và OB lần lượt bằng

60N; 60\(\sqrt 2 \)N.
20N; 60\(\sqrt 3 \)N.
30N; 60\(\sqrt 3 \)N.
50N; 60\(\sqrt 2 \)N.
Cho một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ. với dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \[{30^0}\]. Biết \[g = 10m/{s^2}\]. Lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường là

20\(\sqrt 2 \)N; 60N.
20\(\sqrt 3 \)N; \(10\sqrt 3 N\).
30N; 60\(\sqrt 3 \)N.
50N; 60\(\sqrt 2 \)N.
Moment lực tác dụng lên một vật là đại lượng
véc - tơ.
đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
để xác định độ lớn của lực tác dụng.
luôn có giá trị dương
Trong hệ SI, đơn vị của moment lực là
N/m.
N (Niutơn).
Jun (J).
N.m .
Cánh tay đòn của lực F đối với tâm quay O là
khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực F.
khoảng cách từ O đến ngọn của vec tơ lực F.
khoảng cách từ O đến giá của lực F.
khoảng cách từ điểm đặt của lực F đến trục quay.
Điều kiện cân bằng của một chất điểm có trục quay cố định còn được gọi là
quy tắc hợp lực đồng quy.
quy tắc hợp lực song song.
quy tắc hình bình hành.
quy tắc momen lực.
Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
Lực có giá song song với trục quay.
Lực có giá cắt trục quay.
Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Chọn phát biểu đúng?
Moment lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho độ mạnh yếu của tác dụng làm quay của lực.
Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Moment lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
Đơn vị của moment lực là N/m.
Công thức tính moment lực của lực \(\vec F\) với cánh tay đòn d tác dụng làm quay vật có trục quay cố định là
M = F/d.
M = F + d.
M = F.d.
M = F - d.
Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực \(\overrightarrow F \). Tình huống nào sau đây, lực \(\overrightarrow F \)sẽ gây tác dụng làm quay đối với vật?
Giá của lực \(\overrightarrow F \) không đi qua trục quay.
Giá của lực \(\overrightarrow F \) song song với trục quay.
Giá của lực \(\overrightarrow F \) đi qua trục quay.
Giá của lực \(\overrightarrow F \) nằm trên trục quay.
Cặp lực nào trong hình bên dưới là ngẫu lực?

Hình a.
Hình b.
Hình c.
Hình d.
Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?
Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
Khoảng cách từ vật đến giá của lực.
Khoảng cách từ trục quay đến vật.
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

2,5 N.
7,5 N.
10 N.
5 N.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là
400 N.m.
40 N.m.
0,4 N.m.
4 N.m.
Mô men lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 4 m?
10 N.
10 N.m.
22 N.m.
11 N.m.
Thước AB = 100 cm, trọng lượng P = 10 N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30 cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
4,38 N.
5,24 N.
6,67 N.
9,34 N.
Mô men lực của một lực 5 N đối với trục quay bằng 40 N.m thì cánh tay đòn dài
100 m.
4 m.
8 m.
200 m.
Một thanh chắn đường dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang?
10 N.
20 N.
30 N.
40 N.
Một tấm ván nặng 270 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là bao nhiêu?
180N.
90 N.
160 N.
80 N
Một thanh ngang dài 2 m được quay quanh một điểm cố định ở giữa. Nếu một lực 10 N tác dụng vuông góc với thanh tại đầu thanh, moment lực tác dụng lên thanh sẽ là:
5 N.m.
10 N.m.
20 N.m.
15 N.m.
Câu trắc nghiệm đúng sai
Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nhẵn bởi một lò xo

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực \({\rm{\vec P}}\), phản lực \({\rm{\vec N}}\), lực ma sát \({{\rm{\vec F}}_{{\rm{ms}}}}\), lực đàn hồi |
| S |
b | Khi vật cân bằng thì: | Đ |
|
c | Trọng lực \({\rm{\vec P}}\)được phân tích thành 2 thành phần:\({\rm{\vec P}} = {{\rm{\vec P}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec P}}_{\rm{2}}}\) + Thành phần \({\vec P_1}\) có phương song song với mặt phẳng nghiêng + Thành phần \({\vec P_2}\) có có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Khi đó \({{\rm{\vec P}}_1}\)cân bằng với , \({{\rm{\vec P}}_2}\)cân bằng với \({\rm{\vec N}}\) | Đ |
|
d | Biểu thức tính độ lớn hai thành phần của trọng lực: \({{\rm{P}}_{\rm{1}}}{\rm{ = Pcos\alpha }}\), \({{\rm{P}}_{\rm{2}}}{\rm{ = Psin\alpha }}\) |
| S |
Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng của đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực tác dụng lên bóng đèn gồm 3 lực: \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\), \({{\rm{\vec F}}_2}\), \({\rm{\vec P}}\)như hình vẽ ![]()
| Đ |
|
b | Khi bóng đèn cân bằng: \({\rm{\vec P + }}{{\rm{\vec F}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_2} = \vec 0\). | Đ |
|
c | Hợp lực của 2 lực căng dây cân bằng với trọng lực. | Đ |
|
d | Lực căng dây \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 170 N}}\). |
| S |
Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương, Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2m.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)lần lượt là hai lực tác dụng lên hai điểm tựa A, B và là hai lực song song ngược chiều |
| S |
b | Ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = P}} \Leftrightarrow {{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 240\) N | Đ |
|
c | Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, ta có: \({{\rm{F}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 3}}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}\) |
| S |
d | Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng 80 N | Đ |
|
Một ô tô chịu một lực F1 = 400N hướng về phía trước và một lực F2 = 300N hướng về phía sau (Hình vẽ)

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)là hai lực cùng phương ngược chiều. | Đ |
|
b | Ô tô chạy về phía trước. | Đ |
|
c | Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô được tính theo biểu thức: \({\rm{F = }}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}}\). |
| S |
d | Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô là 700 N. |
| S |
Hai lực song song cùng chiều \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)đặt tại A, B như hình vẽ. Biết F1 = 2N, F2 = 6N, AB = 4cm.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Hợp lực của hai lực là \({\rm{\vec F = }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\). | Đ |
|
b | Độ lớn hợp lực của hai lực là 4 N. |
| S |
c | Giá của hợp lực chia đoạn AB thành hai đoạn d1, d2 theo tỉ lệ \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\). | Đ |
|
d | Giá của hợp lực của hai lực cách đầu A 2 cm. |
| S |
Một người công nhân xây dựng dùng chiếc búa dài 30 cm để nhổ một cây đinh đóng ở trên tường theo phương vuông góc với tường. Biết lực tác dụng vào cây búa 150 N theo phương vuông góc với cán búa là có thể nhổ được cây định và búa dài 9 cm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Muốn nhổ được đinh thì lực công nhân tác dụng vào búa phải làm cho búa quay ngược chiều với lực đinh tác dụng lên búa. | Đ |
|
b | Khi đinh bắt đầu được nhổ lên thì độ lớn moment của lực do công nhân tác dụng vào bằng độ lớn moment lực do búa tác dụng vào đinh. | Đ |
|
c | Moment của lực do công nhân tác dụng vào búa có độ lớn 30 N.m. |
| S |
d | Lực tác dụng lên đinh để đinh có thể bị nhổ ra là 450 N. |
| S |
Một vật có khối lượng 5 kg được buộc vào đầu một chiếc gậy dài 90 cm. Một người quẩy lên trên vai chiếc gậy đó biết vật cách vai một khoảng là 60 cm. Đầu còn lại của chiếc gậy được giữ bằng tay theo phương vuông góc với gậy. Bỏ qua trọng lượng của gậy, lấy g = 10m/s2.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực do vật tác dụng lên gậy là 50 N. | Đ |
|
b | Moment lực do vật tác dụng lên gậy có độ lớn 300 N.m. | Đ |
|
c | Để gậy được giữa cân bằng thì lực do vật tác dụng lên gậy phải bằng lực do tay tác dụng lên gậy. |
| S |
d | Lực giữ của tay bằng 25 N. |
| S |
Cho một thanh ngang dài 1,5 m được cố định tại một đầu. Một lực 20 N tác dụng vuông góc với thanh tại điểm cách đầu cố định 1 m.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Moment lực do lực 20 N gây ra đối với điểm cố định là 10 N.m. |
| S |
b | Nếu giữ nguyên lực và tăng khoảng cách tác dụng lực từ 1 m lên 1,5 m thì moment lực sẽ tăng lên. | Đ |
|
c | Nếu lực tác dụng tại điểm cách đầu cố định 1 m nhưng hướng của lực không vuông góc với thanh mà nghiêng một góc 30°, thì moment lực sẽ nhỏ hơn. | Đ |
|
d | Moment lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm cố định đến điểm tác dụng của lực. |
| S |
Cho hai lực đồng quy có độ lớn \({F_1} = 3N\) và \({F_2} = 4N\). Nếu hợp lực có độ lớn \(F = 5N\) thì góc giữa hai lực \({\vec F_1}\) và \({\vec F_2}\) bằng bao nhiêu độ ?
Cho 3 lực có giá đồng quy, đồng phẳng \({\vec F_1},\;\;{\vec F_2},\;\;{\vec F_3}\) lần lượt hợp với trục Ox những góc 00, 600, 1200; F1 = F3 = 2F2 = 30N. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là bao nhiêu N?
Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như hình. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc \(60^\circ .\) Lực căng của mỗi dây là bao nhiêu N? ( Kết quả lấy đến 3 chữ số có nghĩa)

Quả cầu m = 4 kg, bán kính R = 15 cm tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A, chiều dài dây AB = 15 cm. Llực nén của quả cầu lên tường có độ lớn bao nhiêu N? Lấy g = 10 m/s2. ( Kết quả lấy đến 3 chữ số có nghĩa)
Vật m =2 kg treo trên trần và tường bằng các dây AB, AC. Lực căng dây của dây AC là bao nhiêu N? biết \(\alpha = {60^0};\beta = {135^0}.\) Lấy g = 10 m/s2. ( Kết quả lấy đến 3 chữ số có nghĩa)

Vật m = 20 kg được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Cho \(\alpha = {45^0}\); \(\beta = {60^0}\). Lực đàn hồi của thanh AB có độ lớn bao nhiêu N? ( Kết quả lấy đến 3 chữ số có nghĩa)

Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 200 kg. Áp dụng quy tắc moment, lực nâng đặt vào tay cầm bằng bao nhiêu N để giữ xe thăng bằng? Lấy g = 9,8 m/s2.

Để có mômen của một vật có trục quay cổ định là 10 N.m thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu N? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20 cm.
Mỗi lực của một ngẫu lực có độ lớn tăng gấp đôi, cánh tay đòn của chúng tăng gấp 3 lần thì moment ngẫu lực tăng gấp bao nhiêu lần?
Mỗi lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực bằng bao nhiêu N.m?
Thước dẹt, đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng 20 N và quay quanh trục O. Biết OG = 40 cm và thước hợp với đường thẳng đứng qua O một góc 45°. Momen trọng lượng của thước là



