2048.vn

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 109 lượt thi
68 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

có phương, chiều và độ lớn không đổi.

tăng đều theo thời gian.

bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

chỉ có độ lớn không đổi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu dưới đây câu nào không đúng ? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì

vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

gia tốc là đại lượng không đổi.

quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là

\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 cùng dấu).

\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 trái dầu).

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\]( a và v0 cùng dấu ).

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 trái dấu ).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động nào dưới đây không phải  là chuyển động thẳng biến đổi đều?

Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.

Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.

Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là

\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 cùng dấu ).

\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] ( a và v0 trái dấu ).

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] ( a và v0 cùng dấu ).

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 trái dấu ).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v­0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là

\[x = {x_0} + {v_0}t\]

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\]

\[x = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\]

\[x = \frac{1}{2}a.{t^2}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều \(\left( {{v^2} - v_0^2 = 2as} \right)\), điều kiện nào dưới đây là đúng?

a > 0; v > v0.

a < 0; v <v0.

a > 0; v < v0.

a < 0; v > v0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:\(x = 10t + 4{t^2}\)(x:m; t:s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là

28 m/s.

18 m/s

26 m/s

16 m/s

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là

s = 19 m.

s = 20 m.

s = 18 m.

s = 21 m.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36 km/h là

t = 360 s.

t = 200 s.

t = 300 s.

t = 100 s.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là

s = 100 m.

s = 50 m.

25 m.

500 m

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là

s = 45 m.

s = 82,6 m.

s = 252 m.

s = 135 m.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là

a = - 0,5 m/s2.

a = 0,2 m/s2.

a = - 0,2 m/s2.

a = 0,5 m/s2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là

a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.

a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.

a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.

a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?

Gia tốc của chuyển động không đổi.

Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.

Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.

Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị gia tốc?

m/s2

cm/phút

km/h

m/s

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

Một vật rơi từ trên cao xuống đất.

Một hòn đá bị ném theo phương ngang.

Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tốc là 1 đại lượng

đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.

đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.

vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.

vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là

4 m/s.

8 m/s.

12 m/s.

16 m/s.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chuyển động với phương trình \[x = 2{t^2} - 4t + 10{\rm{ (m; s)}}\]. Vật sẽ dừng lại tại tọa độ bằng

10 m

4 m.

6 m.

8 m.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau 10 s vật có vận tốc 36 km/h. Gia tốc của vật là

0,5 m/s2.

1 m/s2.

1,5 m/s2.

2 m/s2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m/s2. Trong thời gian bao lâu thì vận tốc của xe tăng từ 18 km/h tới 72 km/h?

1 phút

2 phút

3 phút

4 phút

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là \(x = 3 - 4t + 2{t^2}{\rm{ (m; s)}}\). Biểu thức vận tốc của vật là

\(v = 2(t - 2)\).

\(v = 2(t - 1)\).

\(v = 4(t - 1)\).

\(v = 2(t + 2)\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 60 km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 15 km/h. Quãng đường tàu còn đi thêm được đến khi dừng hẳn là

60 m.

45 m.

15 m.

30 m.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau

4 s là

blobid1-1760029570.png

10 m/s.

7 m/s.

14 m/s.

20 m/s.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị v – t của hai chuyển động như hình vẽ. Biểu thức đúng là

blobid2-1760029621.png

\[{v_2} = 10 - 2t{\rm{.}}\]

\[{v_1} = 30 - 2t{\rm{.}}\]

\[{v_2} = 30 + 2t\].

\[{v_1} = 10 - 1,5t\].

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2, a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1 = 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2, a3 lần lượt là

blobid3-1760029670.png

– 1 m/s2; 0; 2 m/s2.

1 m/s2; 0; – 2 m/s2.

– 1 m/s2; 2 m/s2; 0.

1 m/s2; 0; 2 m/s2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai chuyển động được biểu diễn như hình. Hỏi gia tốc của vật nào lớn hơn?

blobid4-1760029726.png

Vật (I).

Gia tốc hai vật bằng nhau.

Vật (II).

Chưa thể xác định.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét chuyển động được thể hiện trong hình bên. Gia tốc của chuyển động là

blobid5-1760029791.png

0,25 m/s2.

0,5 m/s2.

0,75 m/s2.

1 m/s2.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Hãy so sánh độ lớn gia tốc của vật khi chuyển động thẳng nhanh dần đều a1 và khi chuyển động chậm dần đều a2.

blobid6-1760029900.png

\({a_1} > {a_2}\).

\({a_1} < {a_2}\).

\({a_1} = {a_2}\).

Không so sánh được.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/s2. Khoảng cách giữa hai xe sau 5 s là

100 m.

150 m.

200 m.

400 m.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc 1 giờ, một xe qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đuổi theo một xe đạp đang chuyển động nhanh dần đều qua B với tốc độ đầu là 2 m/s và với gia tốc là 0,5 m/s2. Sau 20 s thì xe đuổi kịp xe đạp. Khoảng cách AB là

300 m.

250 m.

200 m.

260 m.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau và bằng 100 m với thời gian lần lượt là 5 s và 3 s. Gia tốc của xe có giá trị xấp xỉ

0,3 m/s2.

2,6 m/s2.

0,4 m/s2.

3,3 m/s2.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đột ngột hãm phanh và dừng lại sau 15 s. Xem chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường vật đi được trong 2 s cuối cùng là

28 m.

2 m.

32 m.

58 m.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 m/s và gia tốc 2 m/s2, vật đi từ B có vận tốc đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Hai vật gặp nhau sau

10 s.

5 s.

6 s.

12 s.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100 m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1 m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Chọn gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát. Kể từ lúc xuất phát đến lúc hai vật gặp nhau, quãng đường vật đi từ A đã đi là

30 m.

50 m.

80 m.

100 m.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một cột đèn đỏ, một ô tô bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều thì bất ngờ phát hiện cảnh sát giao thông đứng ở phía trước ra dấu hiệu dừng xe nên ô tô đành phải giảm tốc độ cho xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi xe dừng lại tại vị trí của cảnh sát. Biết độ lớn gia tốc của hai giai đoạn chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều đều là 0,4 m/s2 và vị trí của cảnh sát cách cột đèn đỏ 90 m. Thời gian từ lúc xuất phát đến khi dừng lại gần giá trị nào nhất sau đây?

 

blobid7-1760030257.png

27 s.

32 s.

47 s.

25 s.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên sau khi hãm phanh gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Tổng quãng đường đi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng là 20 m. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn là

150 m.

80 m.

100 m.

200 m.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu chuyển động với tốc độ 14,4 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều vào ga. Trong 10 s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh, đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10 s kế tiếp là 5 m. Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi tàu dừng hẳn là

200 s.

160 s.

120 s.

80 s.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước mặt mình trong 5 s, toa thứ hai trong 45 s. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75 m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Gia tốc của tàu có độ lớn là

1,6 m/s2.

1,8 m/s2.

1,2 m/s2.

1,4 m/s2.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Coi sức cản không khí không đáng kể. Thời gian rơi của vật là

2 s.

4 s.

1 s.

3 s.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Độ cao của vật so với mặt đất là

50 m.

45 m.

75 m.

30 m.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném α = 30° so với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Vật đạt đến độ cao cực đại là

3,6 m.

1,8 m.

9,8 m.

7,2 m.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là

v0 = 44 m/s; v = 40 m/s.

v0 = 34 m/s; v = 46,5520 m/s.

v0 = 24 m/s; v = 55,462 m/s.

v0 = 24 m/s; v = 50,25 m/s.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rơi tự do là một chuyển động

thẳng đều.

thẳng chậm dần đều.

nhanh dần.

thẳng nhanh dần đều.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào được xem là rơi tự do?

Viên đạn đang bay trên không trung.

Phi công đang nhảy dù.

Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Máy bay đang bay gặp tai nạn và lao xuống

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào được xem là rơi tự do?

Viên đạn đang bay trên không trung.

Phi công đang nhảy dù.

Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Máy bay đang bay gặp tai nạn và lao xuống.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vật đạt vận tốc

v = mgh.

v =blobid8-1760030803.dat .

C.blobid9-1760030803.dat .                    

D.blobid10-1760030803.dat.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ý sai. Vật rơi tự do

có phương chuyển động là phương thẳng đứng.

có chiều chuyển động hướng từ trên xuống dưới

chuyển động thẳng nhanh dần đều.

khi rơi trong không khí.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.

60m/s;6s.

70m/s;12s.

80 m/s; 8s.

90m/s;10s

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2.  Quãng đường rơi của vật,  thời gian rơi của vật là

170m; 10s.

180m; 6s

120m; 3s.

110m; 5s.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Thời gian vật rơi hết quãng đường là

8s.

10 s.

9 s .

7 s.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên là

125m.

152m.

215m.

512m.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là

35m.

54m.

45m.

53m.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Biết g = 10 m/s2, thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả là

3 s; 70 m.

5 s; 75 m.

6 s; 45 m.

4 s; 80 m.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50 m trong 10 giây.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 10 m/s2.

 

S

b

Vật đạt được vận tốc 10 m/s trong 10s.

Đ

 

c

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 là 9,5 m.

Đ

 

d

Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là 32 m.

Đ

 

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Vận tốc ban đầu của đoàn tàu bằng 0.

Đ

 

b

Đoàn tàu chuyển động với gia tốc \[ \approx 1,85m/{s^2}.\]

 

S

c

Quãng đường đoàn tàu đi được trong 1 phút là \[ \approx 33,333m\]

 

S

d

Đoàn tàu chuyển động sau 81 s thì đạt vận tốc 54 km/h kể từ lúc rời ga.

Đ

 

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị vận tốc - thời gian

Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian :

blobid11-1760031261.png

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Gia tốc của chuyển động trên đoạn OA là 2 m/s2.

Đ

 

b

Gia tốc của chuyển động trên đoạn AB là 1 m/s2.

 

S

c

Gia tốc của chuyển động trên đoạn BC là 2 m/s2.

 

S

d

Quãng đường vật đi được trên đoạn BC là 50 m.

Đ

 

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 10t - 0,4t2 (m, s). Ta có:

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Chất điểm bắt đầu chuyển động tại gốc tọa độ.

Đ

 

b

Chất điểm chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s2.

Đ

 

c

Chất điểm chuyển động nhanh dần đều.

 

S

d

Chất điểm đi được 40 m sau 5 s xuất phát.

Đ

 

 

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình

blobid12-1760031313.png

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều.

Đ

 

b

Gia tốc của chuyển động là 2 m/s2.

 

S

c

Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là 2 m.

 

S

d

Vật sẽ có vận tốc không thay đổi nếu đường biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

 

S

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc là 144 km/h2, xe B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 120 km/h2 từ lúc bắt đầu chạy vào hầm với tốc độ 55 km/h. Biết chọn gốc tọa độ tại điểm đầu hầm, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu vào hầm và chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

 

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Xe B có phương trình chuyển động \({x_{\rm{B}}} = 1,49 + 55t + 60{t^2}{\rm{ (km; h)}}\)

 

S

b

Hai xe gặp nhau sau khoảng 5 phút.

 

S

c

Hai xe đi hết hầm trong cùng một khoảng thời gian.

 

S

d

Xe B ra khỏi hầm trước xe A.

Đ

 

 

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Quỹ đạo của quả bóng là một đường thẳng.

 

S

b

Vật ném ở độ cao 45 m.

Đ

 

c

Tầm bay xa của vật là 75 m thì tốc độ ban đầu của vật là 25 m/s.

Đ

 

d

Vật chạm đất với vận tốc 50 m/s.

 

S

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một vật chuyển động với phương trình: x = 10 + 3t - 4t2 (m,s).

 Xác định tọa độ ban đầu của vật.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính gia tốc của vật.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu cho Câu 3 - 4Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 3 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Biết thời điểm ban đầu vật ở gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.

Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại?

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại?

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe máy đi qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đuổi theo một xe đạp đang chuyển động chậm dần đều qua B với tốc độ đầu là 3 m/s và với độ lớn gia tốc là 0,5 m/s2. Sau 10 s thì xe đuổi kịp xe đạp. Tính khoảng cách AB (theo đơn vị mét).

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị vận tốc – thời gian của một tàu hỏa đang chuyển động thẳng có dạng như hình sau. Thời điểm\(t = 0\) là lúc tàu đi qua sân ga. Vận tốc của tàu sau khi rời sân ga được 80 m là bao nhiêu km/h (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)?

blobid13-1760031608.png

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack