Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 có đáp án
68 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
có phương, chiều và độ lớn không đổi.
tăng đều theo thời gian.
bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
chỉ có độ lớn không đổi.
Trong các câu dưới đây câu nào không đúng ? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
gia tốc là đại lượng không đổi.
quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 cùng dấu).
\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 trái dầu).
\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\]( a và v0 cùng dấu ).
\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 trái dấu ).
Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.
Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 cùng dấu ).
\[S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] ( a và v0 trái dấu ).
\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] ( a và v0 cùng dấu ).
\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\] (a và v0 trái dấu ).
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là
\[x = {x_0} + {v_0}t\]
\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\]
\[x = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2}\]
\[x = \frac{1}{2}a.{t^2}\]
Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều \(\left( {{v^2} - v_0^2 = 2as} \right)\), điều kiện nào dưới đây là đúng?
a > 0; v > v0.
a < 0; v <v0.
a > 0; v < v0.
a < 0; v > v0.
Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:\(x = 10t + 4{t^2}\)(x:m; t:s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là
28 m/s.
18 m/s
26 m/s
16 m/s
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là
s = 19 m.
s = 20 m.
s = 18 m.
s = 21 m.
Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36 km/h là
t = 360 s.
t = 200 s.
t = 300 s.
t = 100 s.
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là
s = 100 m.
s = 50 m.
25 m.
500 m
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là
s = 45 m.
s = 82,6 m.
s = 252 m.
s = 135 m.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là
a = - 0,5 m/s2.
a = 0,2 m/s2.
a = - 0,2 m/s2.
a = 0,5 m/s2.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là
a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.
a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.
a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.
Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Gia tốc của chuyển động không đổi.
Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị gia tốc?
m/s2
cm/phút
km/h
m/s
Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
Một vật rơi từ trên cao xuống đất.
Một hòn đá bị ném theo phương ngang.
Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Gia tốc là 1 đại lượng
đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.
vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là
4 m/s.
8 m/s.
12 m/s.
16 m/s.
Vật chuyển động với phương trình \[x = 2{t^2} - 4t + 10{\rm{ (m; s)}}\]. Vật sẽ dừng lại tại tọa độ bằng
10 m
4 m.
6 m.
8 m.
Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau 10 s vật có vận tốc 36 km/h. Gia tốc của vật là
0,5 m/s2.
1 m/s2.
1,5 m/s2.
2 m/s2.
Một xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m/s2. Trong thời gian bao lâu thì vận tốc của xe tăng từ 18 km/h tới 72 km/h?
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là \(x = 3 - 4t + 2{t^2}{\rm{ (m; s)}}\). Biểu thức vận tốc của vật là
\(v = 2(t - 2)\).
\(v = 2(t - 1)\).
\(v = 4(t - 1)\).
\(v = 2(t + 2)\).
Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 60 km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 15 km/h. Quãng đường tàu còn đi thêm được đến khi dừng hẳn là
60 m.
45 m.
15 m.
30 m.
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau
4 s là

10 m/s.
7 m/s.
14 m/s.
20 m/s.
Cho đồ thị v – t của hai chuyển động như hình vẽ. Biểu thức đúng là

\[{v_2} = 10 - 2t{\rm{.}}\]
\[{v_1} = 30 - 2t{\rm{.}}\]
\[{v_2} = 30 + 2t\].
\[{v_1} = 10 - 1,5t\].
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2, a3 lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1 = 20 s; từ t1 = 20 s đến t2 = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị của a1, a2, a3 lần lượt là

– 1 m/s2; 0; 2 m/s2.
1 m/s2; 0; – 2 m/s2.
– 1 m/s2; 2 m/s2; 0.
1 m/s2; 0; 2 m/s2.
Cho hai chuyển động được biểu diễn như hình. Hỏi gia tốc của vật nào lớn hơn?

Vật (I).
Gia tốc hai vật bằng nhau.
Vật (II).
Chưa thể xác định.
Xét chuyển động được thể hiện trong hình bên. Gia tốc của chuyển động là

0,25 m/s2.
0,5 m/s2.
0,75 m/s2.
1 m/s2.
Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Hãy so sánh độ lớn gia tốc của vật khi chuyển động thẳng nhanh dần đều a1 và khi chuyển động chậm dần đều a2.

\({a_1} > {a_2}\).
\({a_1} < {a_2}\).
\({a_1} = {a_2}\).
Không so sánh được.
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/s2. Khoảng cách giữa hai xe sau 5 s là
100 m.
150 m.
200 m.
400 m.
Lúc 1 giờ, một xe qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đuổi theo một xe đạp đang chuyển động nhanh dần đều qua B với tốc độ đầu là 2 m/s và với gia tốc là 0,5 m/s2. Sau 20 s thì xe đuổi kịp xe đạp. Khoảng cách AB là
300 m.
250 m.
200 m.
260 m.
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau và bằng 100 m với thời gian lần lượt là 5 s và 3 s. Gia tốc của xe có giá trị xấp xỉ
0,3 m/s2.
2,6 m/s2.
0,4 m/s2.
3,3 m/s2.
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đột ngột hãm phanh và dừng lại sau 15 s. Xem chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường vật đi được trong 2 s cuối cùng là
28 m.
2 m.
32 m.
58 m.
Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 m/s và gia tốc 2 m/s2, vật đi từ B có vận tốc đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Hai vật gặp nhau sau
10 s.
5 s.
6 s.
12 s.
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100 m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1 m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Chọn gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát. Kể từ lúc xuất phát đến lúc hai vật gặp nhau, quãng đường vật đi từ A đã đi là
30 m.
50 m.
80 m.
100 m.
Từ một cột đèn đỏ, một ô tô bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều thì bất ngờ phát hiện cảnh sát giao thông đứng ở phía trước ra dấu hiệu dừng xe nên ô tô đành phải giảm tốc độ cho xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi xe dừng lại tại vị trí của cảnh sát. Biết độ lớn gia tốc của hai giai đoạn chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều đều là 0,4 m/s2 và vị trí của cảnh sát cách cột đèn đỏ 90 m. Thời gian từ lúc xuất phát đến khi dừng lại gần giá trị nào nhất sau đây?

27 s.
32 s.
47 s.
25 s.
Một xe đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên sau khi hãm phanh gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Tổng quãng đường đi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng là 20 m. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn là
150 m.
80 m.
100 m.
200 m.
Một đoàn tàu chuyển động với tốc độ 14,4 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều vào ga. Trong 10 s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh, đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10 s kế tiếp là 5 m. Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi tàu dừng hẳn là
200 s.
160 s.
120 s.
80 s.
Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước mặt mình trong 5 s, toa thứ hai trong 45 s. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75 m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Gia tốc của tàu có độ lớn là
1,6 m/s2.
1,8 m/s2.
1,2 m/s2.
1,4 m/s2.
Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Coi sức cản không khí không đáng kể. Thời gian rơi của vật là
2 s.
4 s.
1 s.
3 s.
Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Độ cao của vật so với mặt đất là
50 m.
45 m.
75 m.
30 m.
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném α = 30° so với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Vật đạt đến độ cao cực đại là
3,6 m.
1,8 m.
9,8 m.
7,2 m.
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là
v0 = 44 m/s; v = 40 m/s.
v0 = 34 m/s; v = 46,5520 m/s.
v0 = 24 m/s; v = 55,462 m/s.
v0 = 24 m/s; v = 50,25 m/s.
Rơi tự do là một chuyển động
thẳng đều.
thẳng chậm dần đều.
nhanh dần.
thẳng nhanh dần đều.
Vật nào được xem là rơi tự do?
Viên đạn đang bay trên không trung.
Phi công đang nhảy dù.
Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Máy bay đang bay gặp tai nạn và lao xuống
Vật nào được xem là rơi tự do?
Viên đạn đang bay trên không trung.
Phi công đang nhảy dù.
Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Máy bay đang bay gặp tai nạn và lao xuống.
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vật đạt vận tốc
v = mgh.
v = .
C. .
D..
Chọn ý sai. Vật rơi tự do
có phương chuyển động là phương thẳng đứng.
có chiều chuyển động hướng từ trên xuống dưới
chuyển động thẳng nhanh dần đều.
khi rơi trong không khí.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
60m/s;6s.
70m/s;12s.
80 m/s; 8s.
90m/s;10s
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là
170m; 10s.
180m; 6s
120m; 3s.
110m; 5s.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Thời gian vật rơi hết quãng đường là
8s.
10 s.
9 s .
7 s.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên là
125m.
152m.
215m.
512m.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là
35m.
54m.
45m.
53m.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Biết g = 10 m/s2, thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả là
3 s; 70 m.
5 s; 75 m.
6 s; 45 m.
4 s; 80 m.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50 m trong 10 giây.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 10 m/s2. |
| S |
b | Vật đạt được vận tốc 10 m/s trong 10s. | Đ |
|
c | Quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 là 9,5 m. | Đ |
|
d | Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là 32 m. | Đ |
|
Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Vận tốc ban đầu của đoàn tàu bằng 0. | Đ |
|
b | Đoàn tàu chuyển động với gia tốc \[ \approx 1,85m/{s^2}.\] |
| S |
c | Quãng đường đoàn tàu đi được trong 1 phút là \[ \approx 33,333m\] |
| S |
d | Đoàn tàu chuyển động sau 81 s thì đạt vận tốc 54 km/h kể từ lúc rời ga. | Đ |
|
Đồ thị vận tốc - thời gian
Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian :

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Gia tốc của chuyển động trên đoạn OA là 2 m/s2. | Đ |
|
b | Gia tốc của chuyển động trên đoạn AB là 1 m/s2. |
| S |
c | Gia tốc của chuyển động trên đoạn BC là 2 m/s2. |
| S |
d | Quãng đường vật đi được trên đoạn BC là 50 m. | Đ |
|
Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 10t - 0,4t2 (m, s). Ta có:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Chất điểm bắt đầu chuyển động tại gốc tọa độ. | Đ |
|
b | Chất điểm chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s2. | Đ |
|
c | Chất điểm chuyển động nhanh dần đều. |
| S |
d | Chất điểm đi được 40 m sau 5 s xuất phát. | Đ |
|
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. | Đ |
|
b | Gia tốc của chuyển động là 2 m/s2. |
| S |
c | Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là 2 m. |
| S |
d | Vật sẽ có vận tốc không thay đổi nếu đường biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. |
| S |
Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc là 144 km/h2, xe B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 120 km/h2 từ lúc bắt đầu chạy vào hầm với tốc độ 55 km/h. Biết chọn gốc tọa độ tại điểm đầu hầm, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu vào hầm và chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Xe B có phương trình chuyển động \({x_{\rm{B}}} = 1,49 + 55t + 60{t^2}{\rm{ (km; h)}}\) |
| S |
b | Hai xe gặp nhau sau khoảng 5 phút. |
| S |
c | Hai xe đi hết hầm trong cùng một khoảng thời gian. |
| S |
d | Xe B ra khỏi hầm trước xe A. | Đ |
|
Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Quỹ đạo của quả bóng là một đường thẳng. |
| S |
b | Vật ném ở độ cao 45 m. | Đ |
|
c | Tầm bay xa của vật là 75 m thì tốc độ ban đầu của vật là 25 m/s. | Đ |
|
d | Vật chạm đất với vận tốc 50 m/s. |
| S |
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một vật chuyển động với phương trình: x = 10 + 3t - 4t2 (m,s).
Xác định tọa độ ban đầu của vật.
Tính gia tốc của vật.
Dữ liệu cho Câu 3 - 4: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 3 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Biết thời điểm ban đầu vật ở gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại?
Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại?
Một xe máy đi qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đuổi theo một xe đạp đang chuyển động chậm dần đều qua B với tốc độ đầu là 3 m/s và với độ lớn gia tốc là 0,5 m/s2. Sau 10 s thì xe đuổi kịp xe đạp. Tính khoảng cách AB (theo đơn vị mét).
Đồ thị vận tốc – thời gian của một tàu hỏa đang chuyển động thẳng có dạng như hình sau. Thời điểm\(t = 0\) là lúc tàu đi qua sân ga. Vận tốc của tàu sau khi rời sân ga được 80 m là bao nhiêu km/h (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)?


