Bài tập ôn tập Vật lí 10 Cánh diều Chủ đề 5 có đáp án
83 câu hỏi
Điều nào sau đây là sai khi nói về vật chuyển động tròn đều?
Chu kỳ quay càng lớn thì vật quay càng chậm.
Tần số quay càng nhỏ thì vật quay càng chậm.
Tốc độ góc càng nhỏ thì vật quay càng chậm.
Tốc độ góc càng nhỏ thì vật quay càng nhanh.
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?
Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
Chuyển động của điểm đầu kim giờ khi đồng hồ đang hoạt động.
Chuyển động của điểm đầu cánh quạt máy bay khi máy bay đang bay thẳng đều đối với người dưới đất.
Chuyển động của điểm đầu kim phút khi đồng hồ đang hoạt động.
Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Trên một cánh quạt đang quay đều, người ta lấy hai điểm có bán kính \({R_1}\) và \({R_2}\) với \[{R_1} = 4{R_2}\] thì chu kì quay của 2 điểm đó lần lượt là \({T_1}\) và \({T_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
\({T_1} = 2{T_2}\).
\({T_2} = 2{T_1}\).
\({T_1} = {T_2}\).
\({T_1} = 4{T_2}\).
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều ?
Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân.
Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều.
Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
Tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt là
33,5 rad/s.
41,87 rad/s.
48,7 rad/s.
35,3 rad/s.
Tốc độ của một điểm ở đầu cánh quạt là
33,5 m/s.
41,87 m/s.
48,7 m/s.
35,3 m/s.
Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn. Biết trong một phút nó đi được \[300\] vòng. Tốc độ góc của chất điểm bằng
\[50\pi \,{\rm{rad/s}}\].
\[50\,{\rm{rad/s}}\].
\[10\pi \,{\rm{rad/s}}\].
\[10\,{\rm{rad/s}}\].
Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe \[30\,{\rm{cm}}\]. Xe chuyển động thẳng đều. Để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với \[1\,{\rm{km}}\] thì số vòng quay của bánh xe là \[N\]. Giá trị của \[N\] gần giá trị nào nhất sau đây?
430.
350.
520.
\[530\].
đến câu 12:Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có tốc độ \[v = 72\,{\rm{km/h}}\] có bánh xe có đường kính \[80\,{\rm{cm}}\].
Tốc độ góc của đầu van xe là
25 rad/s.
20 rad/s.
52 rad/s.
27 rad/s.
Chu kì của đầu van xe là
0,1523 s.
0,2513 s.
0,5213 s.
0,2315 s.
Tần số của đầu van xe là
5,26 Hz.
3,98 Hz.
4,12 Hz.
3,56 Hz.
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm đặc trưng cho
sự biến thiên về hướng của véc tơ vận tốc.
sự biến thiên nhanh hay chậm của tốc độ góc.
sự nhanh hay chậm của chuyển động.
sự biến thiên nhanh hay chậm của độ lớn vận tốc.
Mặt đường ô tô ở những đoạn cong thường phải làm nghiêng về phía tâm cong. Khi xe ô tô qua những đoạn cong đó thì lực đóng vai trò lực hướng tâm là
hợp lực của lực ma sát phản lực \(\overrightarrow N \) và trọng lực \(\overrightarrow P \).
trọng lực \(\overrightarrow P \).
phản lực \(\overrightarrow N \).
hợp lực của phản lực \(\overrightarrow N \) và lực ma sát trượt.
Khi vật chuyển động tròn đều thì
vectơ gia tốc không đổi.
vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
vectơ vận tốc không đổi.
vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm.
Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc \(\omega \). Công thức tính lực hướng tâm tác dụng vào vật là
\({F_{ht}} = m{\omega ^2}r\).
\({F_{ht}} = \frac{{mr}}{\omega }\).
\({F_{ht}} = r{\omega ^2}\).
\({F_{ht}} = m{\omega ^2}\).
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào sau đây?
Giới hạn vận tốc của xe.
Tạo lực hướng tâm.
Tăng lực ma sát.
Cho nước mưa thoát dễ dàng.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Lực hướng tâm có tác dụng làm thay đổi độ lớn của véc tơ vận tốc.
Lực hướng tâm có tác dụng làm thay đổi hướng của véc tơ vận tốc.
Lực hướng tâm có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
Lực hướng tâm có thể là hợp lực của nhiều lực.
Cho thanh thẳng AB chiều dài L = 1,5 m quay đều xung quanh trục đi qua điểm O trên thanh và vuông góc với thanh. Tốc độ của hai đầu thanh lần lượt là \({v_A} = 2\,m/s\) và \({v_B} = 4\,m/s\). Tỉ số giữa gia tốc hướng tâm tại hai điểm B và A là

0,5.
2.
4.
1,5.
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng được tính theo công thức: \({F_{h{\rm{d}}}} = G\frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^2}}}\), \(G = 6,{67.10^{ - 11}}\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^2}}}\)là hằng số hấp dẫn, m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai vật và r là khoảng cách giữa hai khối tâm của chúng. Biết khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.1024 kg. Khoảng cách giữa tâm của Trái Đất và Mặt Trăng là
3,83.108 m.
3,38.108 m.
7,66.108 m.
8,33.108 m.
Độ lớn lực đàn hồi của lò xo
tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
tỉ lệ với căn bậc hai độ biến dạng của lò xo.
tỉ lệ bậc hai với độ biến dạng của lò xo.
Lò xo có \({l_1}\) độ cứng \({k_1}\)và lò xo \({l_2}\)có độ cứng \({k_2}\). Nếu ghép song song hai lò xo lại với nhau thì được một lò xo mới có độ cứng k là
\(k = \frac{{{k_1}{k_2}}}{{{k_1} + {k_2}}}\).
\(k = {k_1} + {k_2}\).
\(k = \frac{{{k_1} + {k_2}}}{{{k_1}{k_2}}}\).
\(k = \left| {{k_1} - {k_2}} \right|\).
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật có tính đàn hồi? Lực đàn hồi
xuất hiện khi vật bị biến dạng.
luôn là lực kéo.
tỉ lệ với độ biến dạng.
ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?
Độ đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo.
Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.
Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.
Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.
Hình bên mô tả đồ thị lực tác dụng - độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị?

Điểm A.
Điểm B.
C. Điểm
Điểm
Trong các trường hợp sau:
(I): Cột chịu lực trong tòa nhà.
(II): Cánh cung khi kéo dây cung.
(III): Dây treo đèn trên trần nhà.
(IV): Ghế đệm khi có người ngồi.
Trường hợp nào ở trên là biến dạng kéo?
I, II, III.
II, III.
II, III, IV.
I, III.
Hình dưới mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của ba lò xo A, B, C theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn nhất?

Lò xo A
Lò xo B
Lò xo C
3 lò xo có độ cứng bằng nhau.
Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như hình. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này?

mA > mB.
mA < mB.
mA = mB.
mA ≠ m B.
Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng
2 N.
4 N.
3 N.
5 N.
Khối lượng của vật là
\(0,4\,kg\).
\(40\,kg\).
\(2,5\,kg\).
\(0,025\,kg\).
Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
1,5 N/m.
120 N/m.
62,5 N/m.
15 N/m.
Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
50 N.
100 N.
0 N.
25 N.
Áp lực là lực ép có phương
trùng với mặt bị ép.
tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
song song với nặt bị ép.
vuông góc với mặt bị ép.
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất.
Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Đơn vị của áp suất là N/m2.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Chọn câu sai.
Khi xuống càng sâu trong nước thì ta chịu một áp suất càng lớn.
Áp suất của chất lỏng không phụ thuộc khối lượng riêng của chất lỏng.
Độ chênh lệch áp suất tại hai vị trí khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc áp suất khí quyển ở mặt thoáng.
Độ tăng áp suất lên một bình kín được truyền đi nguyên vẹn khắp nơi.
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi thế nào nếu cục nước đá tan hết
Tăng.
Giảm.
Không thay đổi.
Không xác định được.
Một bình chất lỏng như hình. Áp suất tại điểm nào là nhỏ nhất ?

Tại A.
Tại B
Tại C
Tại D
Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ
00C.
1000C.
40C.
200C.
Độ lớn của áp lực của một vật rắn phụ thuộc vào
khối lượng của vật và thể tích của vật.
diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ của vật.
thể tích của vật, diện tích bề mặt tiếp xúc.
khối lượng của vật và diện tích bề mặt tiếp xúc.
Gọi d và \(\rho \) lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và ρ là:
\(\rho \) = g.d.
d = g.ρ.
\(\rho \) = \(\frac{g}{d}\)
\(\rho \) + d = g.
Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.
Khối lượng riêng của vật càng tăng.
Trọng lượng riêng của vật giảm dần.
Trọng lượng riêng của vật càng tăng.
Khối lượng riêng của vật càng giảm.
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

Trường hợp 1.
Trường hợp 2.
Trường hợp 3.
Trường hợp 4.
Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là \({\rho _1}\)= 7800 kg/m3 ; \({\rho _2}\) = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
0,69.
2,9.
1,38.
3,2.
Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?
1,264 \(N/{m^3}\).
0,791 \(N/{m^3}\).
12643 \(N/{m^3}\).
1264 \(N/{m^3}\).
Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 \(c{m^2}\) và trọng lượng riêng của nước là 10 000 \(N/{m^3}\) ?
308 N.
330 N.
450 N.
485 N.
Đơn vị của khối lượng riêng là
N/m3.
kg/m3.
g/m2.
N.m3.
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 \(c{m^2}\)cao h = 10 cm có khối lượng m = 160 g. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện \(\Delta \)S = 4 \(c{m^2}\), sâu \(\Delta \)h và lấp đầy chì có khối lượng riêng \({\rho _2} = 11300kg/{m^3}\). Khi thả vào nước người ta thấy mực chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là \({\rho _0} = 1000kg/{m^3}\). Độ sâu \(\Delta \)h của khối gỗ là
5,5 cm.
6 cm.
10 cm.
2,5 cm.
Một thùng hình trụ cao 1,5 m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 \(N/{m^3}\). Lấy g = 10 m/s2. Áp suất tại các điểm ở đáy thùng là
15000 Pa.
1500 Pa.
1500000 Pa.
150000 Pa.
Một cánh quạt tròn đều có tốc độ quay \[6000\] vòng/phút.
(a) Tần số của cánh quạt là 100 Hz.
(b) Chu kì của cánh quạt là 10-3 s.
(c) Tần số góc của cánh quạt là 2000 rad/s.
(d) Một điểm nằm cách tâm của quạt 20 cm có tốc độ là 152,6 m/s.
Một chiếc đồng hồ treo tường có kim giây dài 10 cm. Khi kim giây quay đều được một vòng.
(a) Góc quét được của kim giây là 2π rad.
(b) Độ dịch chuyển góc của đầu kim giây là π rad.
(c) Tốc độ góc của đầu kim giây là π rad/s.
(d) Quãng đường mà đầu kim giây đi được là 20π cm.
Vệ tinh Vinasat-1 có khối lượng 2637 kg chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, cách mặt đất một khoảng h = 35768 km với chu kỳ 24 h, biết bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Lấy \({\rm{\pi = 3,14}}\).

Khi nói về chuyển động tròn đều của các vật.

Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi được thì chiều dài \(\ell \) của lò xo cũng thay đổi theo. Mối liên hệ giữa chiều dài và khối lượng vật được treo vào lò xo được thể hiện trong đồ thị hình bên dưới. Lấy \(g = 10\,m{\rm{/}}{s^2}.\)


Khi nói về biến dạng của vật rắn và đặc tính của lò xo.

Một khối hình lập phương có cạnh 0,30 m, chìm 3/4 trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/ \({m^3}\); g = 10 m/s2.

Một hình trụ cao 1,2 m chứa đầy nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

Một thùng hình trụ cao 1,7 m chứa nước biển có trọng lượng riêng là 10300 N/m3.

Một vật rắn khối lượng 500 g khi thả vào bình đầy nước thì có 50 ml nước tràn ra ngoài. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3; g = 10 m/s2.

Chiều dài quĩ đạo của mỗi điểm treo cabin khi vòng quay chuyển động được một vòng là bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên)
Tốc độ góc của vòng quay là x.10-3 rad/s. Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 2 chữ số thập phân)
Tần số chuyển động của vòng quay là bao nhiêu kHz? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 2 chữ số thập phân)
Chu kì chuyển động của vòng quay là bao nhiêu s?
Tần số quay của hòn đá là bao nhiêu Hz? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 2 chữ số thập phân)
Chu kì quay của hòn đá là bao nhiêu s?
Tốc độ góc của hòn đá là bao nhiêu rad/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân)
Điểm M nằm trên sợi dây cách tâm quay 0,5 m quay với tốc độ bao nhiêu m/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân)
Một vật nhỏ được buộc vào đầu một sợi dây có chiều dài 0,75 m. Nếu quay đều và chậm, sợi dây quét thành một mặt nón (hình vẽ). Để dây lệch góc \(\alpha = {60^0}\) so với phương thẳng đứng thì tần số quay vật bằng bao nhiêu Hz? Lấy g = 10 m/s2, kết quả làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân.
Một người buộc một hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo bằng bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy một chữ số).

Tốc độ tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi bằng bao nhiêu m/s?

Nếu xe qua điểm cao nhất với tốc độ 10 m/s thì lực nén của xe lên vòng xiếc tại điểm đó bằng bao nhiêu N?
Một cái đĩa quay tròn đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là \[300\] vòng/phút.
(a) Tính tốc độ góc, chu kì của đĩa
(b) Tính tốc độ của một điểm trên đĩa cách tâm \[10\,{\rm{cm}}\].
Lồng giặt của một máy giặt TOSHIBA khi hoạt động ổn định thì có tốc độ quay từ \[600\] vòng/phút đến \[1800\] vòng/phút tùy thuộc vào chế độ giặt.
(a) Tính tốc độ góc nhỏ nhất và lớn nhất của lồng giặt trên?
(b) Tính chu kỳ quay và tần số quay nhỏ nhất và lớn nhất của lồng giặt?
(c) Đường kính lồng giặt là \[330\,{\rm{mm}}\]. Tính tốc độ chuyển động nhỏ nhất và lớn nhất của một điểm trên thành lồng giặt khi máy đang chạy ổn định.
Nếu vật chuyển động thẳng đều thì độ biến dạng của lò xo bằng bao nhiêu cm?
Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 thì độ biến dạng của lò xo bằng bao nhiêu cm?
Tần số góc của vật là x.π (rad/s). Giá trị của x bằng bao nhiêu?
Độ dãn của lò xo bằng bao nhiêu cm?
Để lò xo dãn 8 cm thì số vòng qua của vật bằng bao nhiêu vòng/phút?
Lực tác dụng lên O theo phương ngang có độ lớn bằng bao nhiêu N?
Lực tác dụng lên O theo phương thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu N?
Hợp lực tác dụng lên O có độ lớn bằng bao nhiêu N? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa)

