2048.vn

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 108 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn đá có khối lượng \(5{\rm{\;kg}}\), bay với tốc độ \(72{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Động lượng của hòn đá có độ lớn là

\({\rm{p}} = 360{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

\(p = 360N.s\).

\({\rm{p}} = 100{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

\({\rm{p}} = 100{\rm{\;N}}{\rm{.m/s}}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả rơi tự do một vật có khối lượng \(500{\rm{\;g}}\) từ độ cao \(80{\rm{\;m}}\) so với mặt đất. Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Động lượng của vật ngay trước khi chạm đất có

độ lớn \(20{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

độ lớn \(20{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

độ lớn \(20000{\rm{\;kg}}.{\rm{m/s}}\); phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai xe 1 và 2 chuyển động đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Biết khối lượng và tốc độ tương ứng của hai xe là \(4000{\rm{\;kg}};\,\,10{\rm{\;m/s}}\) và 5 tấn; \(54{\rm{\;km/h}}\). Chọn hệ thức đúng về mối quan hệ giữa động lượng của hai xe.

\({{\rm{\vec p}}_2} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

\({{\rm{\vec p}}_1} = \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\).

\({{\rm{\vec p}}_2} = - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_1}\).

\({{\rm{\vec p}}_1} = - \frac{{15}}{8}{{\rm{\vec p}}_2}\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian mô tả chuyển động của một vật có khối lượng \(2{\rm{\;kg}}\). Độ lớn động lượng của vật tại thời điểm \({\rm{t}} = 5{\rm{\;s}}\) là

\(6{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

\(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

\(25{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

\(3{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm hai vật \({{\rm{m}}_1}\) và \({{\rm{m}}_2}\) chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng \({\rm{AB}}\). Vật \({{\rm{m}}_1}\) có khối lượng \(5{\rm{\;kg}}\), chuyển động theo chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\) với tốc độ \(54{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\); vật \({{\rm{m}}_2}\) có khối lượng \(4{\rm{\;kg}}\) chuyển động theo chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\) với tốc độ \(36{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Động lượng của hệ hai vật có

độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).

độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).

độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).

độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm ba vật \({{\rm{m}}_1};{{\rm{m}}_2};{{\rm{m}}_3}\) có khối lượng lần lượt là \(3{\rm{\;kg}};2{\rm{\;kg}};5{\rm{\;kg}}\). Vật \({{\rm{m}}_1}\) chuyển động theo chiều âm của trục \({\rm{Ox}}\) với tốc độ \(\sqrt 3 {\rm{\;m/s}}\), vật \({{\rm{m}}_2}\) chuyển động theo chiều dương của trục Ox với tốc độ \(4\sqrt 3 {\rm{\;m/s}}\), và vật \({{\rm{m}}_3}\) chuyển động theo chiều dương của trục \({\rm{Oy}}\) với tốc độ \(1{\rm{\;m/s}}\), hệ trục Oxy vuông góc. Động lượng của hệ ba vật có

độ lớn là \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({60^ \circ }\).

độ lớn là \(10{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({30^ \circ }\).

độ lớn là 14 kg.m/s; có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({60^ \circ }\).

độ lớn là \(14{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); có hướng tạo với chiều dương của trục \({\rm{Ox}}\) một góc \({30^ \circ }\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm hai vật có khối lượng là \({{\rm{m}}_1} = 1,5{\rm{\;kg}}\) và \({{\rm{m}}_2}\). Vật \({{\rm{m}}_1}\) chuyển động với tốc độ 2m/s và vật \({{\rm{m}}_2}\) chuyển động với tốc độ 4m/s theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật thứ nhất một góc \({60^ \circ }\). Động lượng tổng cộng của hệ có độ lớn là \(\sqrt {37} {\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\). Giá trị của \({{\rm{m}}_2}\) là

\(1{\rm{\;kg}}\).

\(2{\rm{\;kg}}\).

\(0,5{\rm{\;kg}}\).

\(3{\rm{\;kg}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng đang bay ngang với động lượng \({\rm{\vec p}}\) thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

\(\vec 0\).

\({\rm{\vec p}}\).

\(2{\rm{\vec p}}\).

\( - 2{\rm{\vec p}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn khối lượng \(10{\rm{\;g}}\) đang bay với tốc độ \(600{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) thì gặp một bức tường. Đạn xuyên qua tường trong thời gian \(0,01{\rm{\;s}}\). Sau khi xuyên qua tường, tốc độ của đạn còn \(200{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Lực cản của tường tác dụng lên viên đạn

ngược hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(400{\rm{\;N}}\).

cùng hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(400{\rm{\;N}}\).

ngược hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(800{\rm{\;N}}\).

cùng hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(800{\rm{\;N}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng khối lượng \(200{\rm{\;g}}\) đang bay với tốc độ \(72{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) thì đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương nghiêng góc \({60^ \circ }\) so với mặt tường, rồi bật ngược lại với tốc độ không đổi. Biết va chạm của bóng với tường tuân theo định luật phản xạ của gương phẳng (góc phản xạ bằng góc tới), thời gian va chạm giữa bóng và tường là \(0,5{\rm{\;s}}\), lực trung bình do bóng tác dụng lên tường có độ lớn là

\(8{\rm{\;N}}\).

\(8\sqrt 3 {\rm{\;N}}\).

\(16{\rm{\;N}}\).

\(16\sqrt 3 {\rm{\;N}}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng \(75{\rm{\;kg}}\) đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình ôxi mang theo người có khối lượng \(10{\rm{\;kg}}\) về phía ngược với tàu với tốc độ \({\rm{v}} = 12{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với tốc độ V bằng

\(1,6{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(90{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(78{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(1,85{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khẩu súng có khối lượng \(4{\rm{\;kg}}\) bắn ra một viên đạn theo phương ngang có khối lượng \(50{\rm{\;g}}\). Khi viên đạn thoát ra khỏi nòng súng thì súng giật lùi với tốc độ \(1,2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Tốc độ của đạn khi ra khỏi nòng súng là

\(96{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(94,8{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(94,8{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).

\(96{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc \(500{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc \(500\sqrt 2 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Mảnh thứ hai bay với tốc độ là

\(155{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(255{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(1525{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

\(1225{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn có khối lượng \(3{\rm{\;kg}}\) đang rơi tự do, \(2{\rm{\;s}}\) sau khi rơi thì nổ thành hai mảnh có khối lượng gấp 2 lần nhau. Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Nếu mảnh nhỏ bay theo phương ngang với vận tốc \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) thì vận tốc của mảnh còn lại

có độ lớn \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({120^ \circ }\).

có độ lớn \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({60^ \circ }\).

có độ lớn \(40\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({60^ \circ }\).

có độ lớn \(40\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({120^ \circ }\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng \({\rm{m}}\) đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc \({\rm{v}}\) thì va chạm vào vật khối lượng \(2{\rm{\;m}}\) đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là

\(\frac{{\rm{v}}}{3}\).

v.

\(3{\rm{v}}\).

\(\frac{{\rm{v}}}{2}\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 25 kg rơi nghiêng một góc \({60^ \circ }\) so với đường nằm ngang với tốc độ \(36{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) vào một xe goòng chứa cát đứng yên trên đường ray nằm ngang (như hình vẽ). Cho khối lượng xe là \(975{\rm{\;kg}}\), bỏ qua mọi ma sát và lực cản của môi trường. Tốc độ của xe goòng sau khi vật cắm vào là

2023_08_20_5dd78612d2019389d337g-090.jpeg

\(0,125{\rm{\;m/s}}\).

\(0,45{\rm{\;m/s}}\).

\(0,217{\rm{\;m/s}}\).

\(0,78{\rm{\;m/s}}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viên đạn khối lượng \({\rm{m}} = 100{\rm{\;g}}\) đang bay với vận tốc \({\vec v_0}\) theo phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng \({\rm{M}} = 400{\rm{\;g}}\) treo ở đầu sợi dây dài \(\ell = 1{\rm{\;m}}\) đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\). Sau khi cắm vào bao cát hệ chuyển động lên đến vị trí dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc lớn nhất bằng \({60^ \circ }\). Giá trị của \({{\rm{v}}_0}\) bằng

image-567095aa203c413485973fe1f06afc25821e9bb9.jpeg

\(10{\rm{\;m/s}}\).

\(5\sqrt {10} {\rm{\;m/s}}\).

\(10\sqrt 5 {\rm{\;m/s}}\).

\(50{\rm{\;m/s}}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây khi nói về động lượng.

index_html_af3523ea4d821a12.png

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

index_html_187f802ccbde48b8.png

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

index_html_51605a870b1372ba.png

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

index_html_5939f17393fe279b.png

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu rắn có khối lượng 0,1 kg, chuyển động với vận tốc 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sai khi va vào một vách đá nó bị bật trở lại với cùng vận tốc 4 m/s.Thời gian va chạm là 0,05s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng.

index_html_70741162d1ce50b9.png

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s.

index_html_dc5dd0db908b7438.png

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s. Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.

index_html_584e20fe03cbc9ee.png

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc \(\alpha \) = 60°, khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1kg, 2m/s và 3kg, 4m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng bao nhiêu kg.m/s? (kết quả làm tròn đến phần nguyên)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cảnh của vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằngbao nhiêu Newton?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một toa tàu có khối lượng m1 = 3000 kg chạy với tốc độ 4 m/s đến đụng vào một toa tàu có khối lượng m2 = 5000 kg đang đứng yên trên một đường ray thẳng, làm toa này chuyển động đi với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm, toa tàu m1 bật lại với tốc độ là bao nhiêu m/s ?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi khối lượng 2m đang chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. Sau va chạm hai viên bi chuyển động với vận tốc v2. Tỉ số \(\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe khối lượng m1 = 1,0 kg đang chuyển động với vận tốc 3,5 m/s đến va chạm vào một xe khác khối lượng m2 = 1,5 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Sau va chạm hai xe dính với nhau và cùng chuyển động. Phần động năng hao hụt do va chạm (đã chuyển hoá thành nhiệt và các dạng năng lượng khác) bằng bao nhiêu Jun? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền bằng bao nhiêu m/s? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack