2048.vn

Bài tập ôn tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án

A
Admin
ToánLớp 78 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Trắc nghiệm

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ?

\(\mathbb{N}.\)

\(\mathbb{Q}.\)

\(\mathbb{Z}.\)

\(\mathbb{R}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào dưới đây không là số hữu tỉ?                

\[\frac{3}{0}\].

\[2.\]

\[0,5.\]

\[4\frac{5}{7}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là sai?

\(5 \in \mathbb{Q}.\)

\(\frac{{ - 5}}{7} \in \mathbb{Q}.\)

\(\frac{4}{3}\not \in \mathbb{Q}.\)

\( - 3 \in \mathbb{Q}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số hữu tỉ nào dưới đây bằng nhau?

\(\frac{{ - 12}}{8}\)\(\frac{3}{{ - 2}}\).

\(\frac{{10}}{{11}}\)\(\frac{9}{{10}}.\)

\(\frac{6}{8}\)\(\frac{{12}}{{15}}.\)

\(\frac{5}{7}\)\(\frac{7}{5}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hữu tỉ \( - 0,6\) được biểu diễn ở dạng phân số là

\(\frac{{ - 3}}{5}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{{ - 3}}{{ - 5}}.\)

\(\frac{6}{{10}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho trục số.

Cho trục số.    Điểm B trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào? (ảnh 1)

Điểm \(B\) trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào?

\(\frac{7}{5}\).

\(\frac{{ - 2}}{5}\).

\(\frac{9}{5}\).

\(\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm \(3,25.... - 3\frac{4}{7}\)                

\( \le \).

=.

<.

>.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số \[ - \frac{{ - 15}}{8};\,\,\frac{{ - 20}}{{ - 45}};\,\,10,35;\,\, - 3\frac{5}{2};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{{2023}}{{2024}}\] có bao nhiêu số hữu tỉ dương?                     

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính trên tập số hữu tỉ nào dưới đây là đúng?

\(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\).

\(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\).

\(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\).

\(\left( {} \right) \to \left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right]\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các số \( - 2,15\,;\,\,\frac{5}{4};\,\, - 3\frac{1}{5};\,\,2\,;\,\,0\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là                

\[2;\,\,\frac{5}{4};\,\,0;\,\, - 2,15;\,\, - 3\frac{1}{5}\].

\[0;\,\,\frac{5}{4};\,\,2;\,\, - 2,15;\,\, - 3\frac{1}{5}\].

\( - 3\frac{1}{5};\,\, - 2,15;\,\,0;\,\,\frac{5}{4};\,\,2\).

\( - 3\frac{1}{5};\,\, - 2,15;\,\,0;\,\,2;\,\,\frac{5}{4}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức \[ - \left( { - a + b - 5 - c} \right)\] ta được kết quả là                

\[ - a + b - 5 - c.\]

\[a + b - 5 - c.\]

\[a - b + 5 + c.\]

\[ - a - b + 5 + c.\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\[\frac{5}{3} > \frac{{ - 3}}{4}.\]

\[\frac{4}{7} > \frac{4}{3}.\]

\[\frac{{ - 4}}{9} > \frac{{ - 4}}{{11}}.\]

\[\frac{{ - 11}}{9} > \frac{{ - 4}}{5}.\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng \[\frac{{ - 4}}{3} - \frac{2}{7} + \frac{2}{{ - 3}} + \frac{2}{7}\] bằng                

\[ - 2.\]

0.

\[ - 1.\]

4.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[\frac{2}{3} + \frac{4}{5}\]                

\[\frac{{22}}{{15}}.\]

\[\frac{6}{8}.\]

\[\frac{6}{{15}}.\]

\[\frac{8}{{15}}.\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4} \cdot \left( {\frac{{ - 12}}{{20}}} \right)\) bằng                

\(\frac{{ - 12}}{{20}}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{{ - 3}}{5}.\)

\(\frac{{ - 9}}{{84}}.\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \({\left( { - \frac{2}{5}} \right)^2}\)                

\( - \frac{4}{{25}}.\)

\( - \frac{2}{5}.\)

\(\frac{4}{{25}}.\)

\(\frac{4}{{10}}.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

\[{\left( { - 2019} \right)^0} = 1.\]

\[\left( {0,5} \right) \cdot {\left( {0,5} \right)^2} = \frac{1}{4}.\]

\[{4^6}:{4^4} = 16\].

\[{\left( { - 3} \right)^3} \cdot {\left( { - 3} \right)^2} = {\left( { - 3} \right)^5}.\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^7}:{\left( {\frac{2}{3}} \right)^5}\]                

\[\frac{{{2^2}}}{3}.\]

\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}.\]

\[\frac{2}{3}.\]

\[\frac{2}{{{3^2}}}.\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập tất cả các giá trị của \[x\] để \[{x^2} = 49\]                

\[\left\{ 7 \right\}.\]

\[\left\{ { - 7} \right\}.\]

\[\emptyset .\]

\[\left\{ { - 7;7} \right\}.\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của thỏa mãn \[{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 1}}{{27}}\]                

\[\frac{8}{{27}}\].

\[\frac{2}{3}\].

\[0\].

\[0\]\[\frac{2}{3}\].

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[{20^n}:{5^n} = 4.\] Giá trị của \[n\]                

\[n = 0.\]

\[n = 3.\]

\[n = 2.\]

\[n = 1.\]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\[{x^m} \cdot {x^n} = {x^{m + n}}.\]

\[{x^0} = 1.\]

\[{x^1} = 1.\]

\[\frac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m - n}}\,\,\left( {x \ne 0;\,\,m \ge n} \right).\]

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của phép tính \({2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^2}\)                

5.

4.

\({2^4}.\)

2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu vi tam giác có độ dài ba cạnh bằng \[\frac{{13}}{4}\,\,{\rm{cm;}}\,\,\frac{{11}}{3}\,\,{\rm{cm;}}\,\,\frac{9}{2}\,\,{\rm{cm}}\]                

\[\frac{{33}}{9}{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{33}}{{12}}{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{137}}{{12}}{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

\[\frac{{135}}{{12}}{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội. Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba chuyển được lần lượt \[\frac{1}{3};\,\,\frac{3}{{10}};\,\,\frac{4}{{15}}\] số long nhãn trong kho. Hỏi cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu phần long nhãn trong kho?                

\[\frac{8}{{10}}.\]

\[\frac{9}{{10}}.\]

\[\frac{7}{{10}}.\]

\[\frac{6}{{10}}.\]

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{2}{3}\) cốc bột. Hằng đã có \(\frac{2}{3}\) cốc bột. Hỏi Hằng cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa để vừa đủ làm được một cái bánh?       

\(\frac{1}{3}\).

2.

\(\frac{2}{3}\).

\(1\frac{1}{3}\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hoàn thành một công việc, anh Nam cần 10 giờ, anh Việt cần 15 giờ. Nếu hai anh cùng làm trong 1 giờ thì cả hai người làm được số phần công việc là 

\(\frac{1}{8}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{{30}}.\)

\(\frac{3}{8}.\)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được \(\frac{2}{7}\) kế hoạch tháng, tuần thứ hai thực hiện được \(\frac{5}{{14}}\) kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được \(\frac{1}{3}\) kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện được bao nhiêu phần kế hoạch? 

\(\frac{1}{{42}}.\)

\(\frac{{41}}{{42}}.\)

\(\frac{{11}}{{41}}.\)

\(\frac{3}{{42}}.\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh thứ nhất có độ dài cạnh là \(19,5{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Mảnh thứ hai có độ dài cạnh là \(6,5{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần diện tích mảnh vườn thứ hai?                

10.

9.

8.

7.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi là \(30,6\,{\rm{ cm,}}\) chiều rộng là \(5,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Diện tích của hình chữ nhật đó là                

\(53,9\,{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)

\(25,1\,{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)

\(138,05\,{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)

\(60,8\,{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\left( {\frac{3}{8} - x} \right) - x = \frac{9}{8}\)                

\(\frac{{ - 3}}{8}.\)

\(\frac{{ - 3}}{2}.\)

\(\frac{3}{2}.\)

\(\frac{3}{8}.\)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\frac{2}{3}x - \frac{3}{4}\left( {2x - \frac{{20}}{{21}}} \right) = - 4\frac{2}{7}\)                

\(\frac{{25}}{6}\).

6.

\( - 6.\)

\( - \frac{{25}}{6}\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(B = \frac{1}{{2022}} \cdot \frac{{ - 6}}{7} + \frac{{2021}}{{2022}} \cdot \frac{{ - 6}}{7} + \frac{6}{7}\)                

\(\frac{6}{7}\).

\(\frac{{ - 6}}{7}\).

0.

1.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(a\) thỏa mãn \(\frac{a}{{18}}\) là số hữu tỉ lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{6}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 1}}{2}\)?                

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(H = \frac{1}{{1 \cdot 2}} + \frac{1}{{2 \cdot 3}} + \frac{1}{{3 \cdot 4}} + ... + \frac{1}{{2017 \cdot 2018}}\)                

\(H = \frac{{2016}}{{2017}}.\)

\(H = \frac{{2017}}{{2018}}.\)

\(H = \frac{{2018}}{{2019}}.\)

\(H = \frac{{2019}}{{2018}}.\)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.    

Cho trục số sau:

Cho trục số sau:                   a) Điểm \(Q\) biểu diễn giá trị lớn hơn 1. (ảnh 1)

              a) Điểm \(Q\) biểu diễn giá trị lớn hơn 1.

              b) Khoảng cách từ \(P\) đến \(Q\)\(\frac{1}{2}\).

              c) Chỉ có điểm \(M\) biểu diễn giá trị nhỏ hơn 0.

              d) Khoảng cách giữa hai điểm \(M\)\(N\) bằng khoảng cách giữa hai điểm \(P\)\(Q.\)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy một mình thì mất 4 giờ 30 phút thì đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy một mình thì mất 6 giờ 45 phút mới đầy bể. Coi toàn bộ bể nước là 1 đơn vị.

              a) Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được \(\frac{2}{9}\) bể.

              b) Trong một giờ, vòi thứ hai chảy được \(\frac{4}{{27}}\) bể.

              c) Trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được một lượng ít hơn \(\frac{1}{3}\) bể.

              d) Hai vòi cùng chảy thì sau \(3,5\) giờ sẽ chảy đầy bể.   

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bình đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được \(\frac{1}{5}\) cuốn sách, ngày thứ hai đọc được \(\frac{1}{3}\) cuốn sách, ngày thứ ba đọc được \(\frac{1}{4}\) cuốn sách.

              a) Ba ngày đầu Bình đọc được \(\frac{{47}}{{60}}\) cuốn sách.

              b) Ngày thứ tư Bình đọc được \(\frac{{13}}{{60}}\) cuốn sách.

              c) Ngày thứ tư bạn Bình đọc được nhiều nhất trong bốn ngày.

              d) Hai ngày đầu bạn Bình đọc được nhiều hơn hai ngày sau.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người thứ nhất đi xe đạp từ \(A\) đến \(B\) hết \(6\) giờ; người thứ hai đi xe máy từ \(B\) về \(A\) hết \(3\) giờ; người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất \(2\) giờ.

              a) Sau một giờ người thứ hai đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường.

              b) Sau một giờ người thứ nhất đi được \(\frac{1}{6}\) quãng đường.

              c) Hai người đã đi được \(\frac{2}{3}\) quãng đường.

              d) Sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì hai người gặp nhau.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 7A tổng kết cuối năm xếp loại học sinh được các danh hiệu: xuất sắc, giỏi, khá (không có học sinh trung bình, yếu, kém). Số học sinh khá chiếm \(\frac{9}{{16}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi bằng \(\frac{{11}}{{10}}\) số học sinh xuất sắc. Biết rằng lớp 7A có \(48\) học sinh.

              a) Số học sinh xuất sắc và giỏi chiếm \(\frac{7}{{16}}\) số học sinh cả lớp.

              b) Lớp 7A có \(27\) học sinh khá.

              c) Số học sinh xuất sắc và giỏi là \(21\) học sinh.

              d) Lớp 7A có 11 học sinh xuất sắc.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \( - \frac{5}{4}x - \frac{3}{5} = - \frac{{11}}{{10}}.\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kho hàng chứa \(32,8\) tấn gạo. Ngày thứ nhất kho xuất đi \(\frac{3}{4}\) số gạo trong kho, ngày thứ hai kho xuất tiếp \(\frac{3}{4}\) số gạo còn lại, ngày thứ ba kho nhập vào \(3,5\) tấn gạo. Hỏi sau ba ngày trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của \(x\), biết: \(\frac{2}{3}x + \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}\).(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(x - \frac{5}{4} = - \frac{1}{2}\).(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bố của Phúc chuẩn bị đi công tác bằng máy bay. Theo kế hoạch, máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ 30 phút. Bố của Phúc cần phải có mặt ở sân bay trước ít nhất 2 giờ để làm thủ tục, biết rằng đi từ nhà Phúc đến sân bay mất khoảng 45 phút. Hỏi bố của Phúc phải đi từ nhà muộn nhất là lúc mấy giờ đến đến sân bay cho kịp giờ bay? (Kết quả viết dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai đoạn ống nước có chiều dài lần lượt là \(0,8{\rm{ m}}\)\(1,35{\rm{ m}}\). Người ta nối hai đầu ống để tạo thành một ống nước mới. Chiều dài của phần nối chung là \(\frac{2}{{25}}{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Hỏi đoạn ống nước mới dài bao nhiêu mét? (Kết quả viết dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân dịp khai trương, cửa hàng thời trang bán giảm giá tất cả các mặt hàng \(20\% \). Bạn Hạnh dự định mua 2 cái áo giá 200 nghìn đồng/cái và 3 cái quần giá 300 nghìn đồng/cái (đây là giá quần và giá áo khi chưa giảm). Hỏi bạn Hạnh phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền? (Đơn vị: nghìn đồng)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 7A cuối năm chỉ có 3 loại học sinh là: giỏi, khá, trung bình (không có học sinh yếu, kém). Số học sinh trung bình chiếm \(\frac{7}{{15}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 140% số học sinh giỏi. Hỏi lớp 7A có bao nhiêu học sinh giỏi, biết rằng lớp 7A có 45 học sinh?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của liên Đội, lớp 7A thu được \(102,6{\rm{ kg}}\) giấy vụn. Số giấy vụn lớp 7B thu được bằng \(\frac{2}{3}\) số giấy vụn của lớp 7A. Hỏi lớp 7A thu được nhiều hơn lớp 7B bao nhiêu kilogram giấy vụn?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\frac{{ - 3}}{2} < \frac{x}{5} < \frac{1}{4}\)?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Tự luậnCô Phương kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Trong lần nhập hàng vừa qua, cô đã bỏ ra 80 triệu đồng để nhập lô hàng mới. Do quá trình vận chuyển không đảm bảo nên \(\frac{1}{4}\) số hàng nhập về không đảm bảo chất lượng. Cô Phương đã bán số hàng không đảm bảo chất lượng đảm bảo chất lượng đó thấp hơn 15% giá nhập vào còn số lượng hàng còn lại cao hơn \[30\% \] so với giá nhập vào. Hỏi cả lô hàng mới của cô Phương lãi bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhân dịp khai trương chi nhánh mới, cửa hàng giảm giá \[10\% \] khi mua một chiếc vali bất kì tại chi nhánh mới. Bác Bình mua 3 chiếc vali Samsonite với giá niêm yết cho một chiếc vali là \[5\,\,200\,\,000\] đồng. Với các hóa đơn trên \[10\,\,000\,\,000\] đồng, chi nhánh mới giảm thêm \[4\% \] trên tổng giá trị hóa đơn. Hỏi bác Bình phải thanh toán cho cửa hàng bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán quần áo có chương trình khuyến mãu như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm \(15\% \) tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Bình có thẻ thành viên, bạn mua hai chiếc sơ mi, mỗi áo đều có giá \(200{\rm{ 000}}\) đồng và một quần Jeans với giá \(350{\rm{ 000}}\). Bạn Bình đưa cho người thu ngân 1 triệu đồng. Hỏi bạn Bình được trả lại bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng nhập một lô gồm 100 máy tính Casio với giá nhập là \(480{\rm{ 000}}\) đồng một sản phẩm. Sau đó khi bán 70 chiếc với tiền lãi bằng \(30\% \) giá nhập, cửa hàng bán số máy còn lại với giá bằng \(70\% \) giá bán trước đó. Hỏi sau khi bán hết lô hàng thì cửa hành lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trường học cùng tham gia chương trình gây quỹ bằng cách tiết kiệm điện trong 15 ngày liên tiếp. Các nhân viên trong trường đưa ra hai phương án tiết kiệm điện như sau:

− Phương án 1: Ngày đầu tiên, trường tiết kiệm được \(\frac{1}{2}\) số điện, và ngày thứ hai trở đi, số điện tiết kiệm mỗi ngày gấp đôi ngày trước đó.

− Phướng án 2: Mỗi ngày trường đều tiết kiệm được 65 số điện.

Sau 15 ngày, điện lực sẽ quy đổi số điện mà nhóm tiết kiệm được thành tiền ủng hộ quỹ, với mức \(1{\rm{ }}000\) đồng/số.

Hỏi trường thực hiện phương án nào thì tiết kiệm được nhiều điện hơn? Và tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack