2048.vn

Bài tập ôn tập Toán 12 Chân trời sáng tạo Chương 2 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Toán 12 Chân trời sáng tạo Chương 2 có đáp án

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Trắc nghiệm

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong không gian, cho tứ diện \(ABCD\). Ta có \[\overrightarrow {AB} \, + \,\overrightarrow {CD} \]bằng 

\[\overrightarrow {AD} \, + \,\overrightarrow {BC} \].

\[\overrightarrow {DA} \, + \,\overrightarrow {CB} \].

\[\overrightarrow {DA} \, + \,\overrightarrow {BC} \].

\[\overrightarrow {AD} \, + \,\overrightarrow {CB} \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Đặt \[\overrightarrow {SA} = \overrightarrow a \], \[\overrightarrow {SB} = \overrightarrow b \], \[\overrightarrow {SC} = \overrightarrow c \], \[\overrightarrow {SD} = \overrightarrow d .\] Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\[\overrightarrow a + \overrightarrow c = \overrightarrow b + \overrightarrow d \].

\[\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c + \overrightarrow d = \overrightarrow 0 \].

\[\overrightarrow a + \overrightarrow d = \overrightarrow b + \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow c + \overrightarrow d \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Đặt \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \], \[\overrightarrow {AC} = \overrightarrow b \], \[\overrightarrow {AD} = \overrightarrow c \]. Gọi \[M\] là trung điểm của đoạn \[BC\]. Đẳng thức nào dưới đây đúng?

\[\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b - 2\overrightarrow c } \right)\].

\[\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - \overrightarrow c } \right)\].

\[\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow a - 2\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\].

\[\overrightarrow {DM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - \overrightarrow c } \right)\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Đặt \[\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow a \], \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b \], \[\overrightarrow {AC} = \overrightarrow c \]. Hãy biểu diễn vectơ \[\overrightarrow {B'C} \] theo \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \]?

\[\overrightarrow {B'C} = \overrightarrow a + \overrightarrow b - \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow {B'C} = - \overrightarrow a + \overrightarrow b - \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow {B'C} = \overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow {B'C} = - \overrightarrow a - \overrightarrow b + \overrightarrow c \].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 1\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\vec a\)\(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\) và hai vectơ \(\vec u = \frac{2}{5}\overrightarrow a - 3\overrightarrow b \)\(\vec v = \overrightarrow a + \overrightarrow b \) vuông góc với nhau. Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b .\)

\(\alpha = 90^\circ \).

\(\alpha = 180^\circ \).

\(\alpha = 60^\circ \).

\(\alpha = 45^\circ \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\)\(\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\)\(\vec a.\vec b = - 3.\) Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \).

\(\alpha = 30^\circ \).

\(\alpha = 45^\circ \).

\[\alpha = 60^\circ \].

\(\alpha = 120^\circ \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) thỏa mãn điều kiện \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\)\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3.\) Độ dài vectơ \(3\overrightarrow a + 5\overrightarrow b \)

\(5\sqrt 5 .\)

\(\sqrt {124} .\)

8.

124.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn: \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4;\left| {\overrightarrow b } \right| = 3;\left| {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right| = 4\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \). Chọn khẳng định đúng?

\(\cos \alpha = \frac{3}{8}\).

\(\alpha = 30^\circ \).

\(\cos \alpha = \frac{1}{3}\).

\(\alpha = 60^\circ \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCDAB = AC = AD và \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = 60^\circ \). Hãy xác định góc giữa cặp vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CD} \)?

\[60^\circ \].

\[45^\circ \].

\[120^\circ \].

\[90^\circ \].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm \(A\left( { - 2; - 1;3} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\)

\(\left( {0; - 1;0} \right)\).

\(\left( { - 2;0;0} \right)\).

\(\left( {0; - 1;3} \right)\).

\(\left( { - 2; - 1;0} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {1;2;5} \right)\) lên trục Ox có tọa độ là

\(\left( {0;2;0} \right)\).

\(\left( {0;0;5} \right)\).

\(\left( {1;0;0} \right)\).

\(\left( {0;2;5} \right)\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow i + \overrightarrow j \). Tọa độ điểm \(M\)

\(M\left( {0;\,2;\,1} \right)\).

\(M\left( {1;\,2;\,0} \right)\).

\[M\left( {2;\,1;\,0} \right)\].

\(M\left( {2;\,0;\,1} \right)\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {O\,;\,\,\overrightarrow i \,;\,\overrightarrow {j\,} ;\,\overrightarrow k } \right)\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1\,;\,2\,;\,3} \right)\)\(\overrightarrow b = 2\overrightarrow i - 4\overrightarrow k \). Tính tọa độ vectơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow a - \overrightarrow b \).

\(\overrightarrow u = \left( { - 1\,;\,2\,;\, - 1} \right)\).

\(\overrightarrow u = \left( { - 1\,;\, - 2\,;\,3} \right)\).

\(\overrightarrow u = \left( { - 1\,;\,6\,;\,3} \right)\).

\(\overrightarrow u = \left( { - 1\,;\,2\,;\,7} \right)\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {\, - 4\,;\,1\,;\, - 5} \right)\), \(B\left( {\,2\,;\, - 4\,;\,7} \right)\), \(C\left( {\,3\,;\, - 2\,;\,9\,} \right)\). Tọa độ điểm \(D\) để ABCD là hình bình hành là

\(D\left( {\,2\,;\,3\,;\, - 3} \right)\).

\[D\left( {\, - 3\,;\,3\,;\, - 3} \right)\].

\(D\left( {\, - 3\,;\, - 3\,;\,3} \right)\).

\(D\left( {\, - 6\,;\,5\,;\, - 12} \right)\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2;1;1} \right),B\left( { - 1;2;1} \right)\). Tìm tọa độ của điểm \(A'\) đối xứng với điểm \(A\) qua điểm \(B\)?

\(A'\left( {3;4; - 3} \right)\).

\(A'\left( { - 4;3;1} \right)\).

\(A'\left( {1;3;2} \right)\).

\(A'\left( {5;0;1} \right)\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gianOxyz, cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 3;2;1} \right)\) và điểm \(A\left( {4;6; - 3} \right)\). Tọa độ điểm \(B\) thỏa mãn\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) là:

\(\left( { - 1; - 8;2} \right)\).

\(\left( {7;4; - 4} \right)\).

\(\left( {1;8; - 2} \right)\).

\(\left( { - 7; - 4;4} \right)\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2\,;\, - 1;\,5} \right)\), \(B\left( {5\,;\, - 5;\,7} \right)\); \(M\left( {x\,;\,y;\,1} \right)\). Khi \(A,\,B,\,M\) thẳng hàng thì giá trị của \(x;\,y\)

\(x = 4;\,y = - 7\).

\(x = - 4;\,y = 7\).

\(x = 4;\,y = 7\).

\(x = - 4;\,y = - 7\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2\,;\, - 1\,;\, - 3} \right)\). Tìm tọa độ của điểm \(M'\) đối xứng với điểm \(M\) qua trục Oy.

\(M'\left( {2\,;\,1\,;\, - 3} \right)\).

\(M'\left( { - 2\,;\, - 1\,;\,3} \right)\).

\(M'\left( {2\,;\, - 1\,;\, - 3} \right)\).

\(M'\left( { - 2\,;\, - 1\,;\, - 3} \right)\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC\(A\left( {1; - 1; - 2} \right)\) và trọng tâm \(G\left( {2;1; - 3} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \)

\(\left( {3;6;3} \right)\).

\(\left( {3;6; - 3} \right)\).

\(\left( {3; - 3;6} \right)\).

\(\left( {3;2;1} \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {2;0;0} \right),\,\,B\left( {0;2;0} \right),\,\,C\left( {0;0;2} \right)\)\(D\left( {2;2;2} \right)\). Gọi \(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của ABCD. Tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng MN là:

\(I\left( {1;1;0} \right)\).

\(I\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};1} \right)\).

\(I\left( {1;1;1} \right)\).

\(I\left( {1; - 1;2} \right)\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian hệ toạ độ Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3\,;4\,;2} \right)\);\(\overrightarrow b = \left( { - 5\,;0\,;3} \right)\);\(\overrightarrow c = \left( {1\,;\,2\,; - 4} \right)\). Tìm toạ độ của vectơ \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b - \overrightarrow c \).

\(\overrightarrow u = \left( { - 2;10;16} \right)\).

\(\overrightarrow u = \left( {2;10; - 16} \right)\).

\(\overrightarrow u = \left( { - 1;5;8} \right)\).

\(\overrightarrow u = \left( { - 2; - 10;16} \right)\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2\,;\,1\,;\,1} \right),\,B\left( { - 1\,;\,2\,;\,1} \right)\). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)

\(I\left( {\frac{1}{3}\,;\,1\,;\,\frac{2}{3}} \right)\).

\(I\left( { - 3\,;\,1\,;\,0} \right)\).

\(I\left( { - \frac{3}{2}\,;\, - \frac{1}{2}\,;\,0} \right)\).

\(I\left( {\frac{1}{2}\,;\,\frac{3}{2}\,;\,1} \right)\).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1\,;2\,;3} \right),\,\,B\left( { - 2\,; - 4\,;9} \right)\). Điểm \(M\) thuộc đoạn \(AB\) sao cho \(MA = 2MB\). Độ dài đoạn thẳng \(OM\)

\(5\).

\(3\).

\(\sqrt {54} \).

\(\sqrt {17} \).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \[\overrightarrow a = \left( {1; - 2;1} \right)\]\[\overrightarrow b = \left( {2; - 4; - 2} \right)\]. Khi đó \[\overrightarrow a .\overrightarrow b \] bằng

8.

\[ - 8\].

12.

\[ - 12\].

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right),\overrightarrow v = \left( {0; - 1;1} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ tích có hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u \)\(\overrightarrow v \).

\(\left( {5;1; - 1} \right)\).

\(\left( {5; - 1; - 1} \right)\).

\(\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\).

\(\left( { - 1; - 1;5} \right)\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz cho điểm \[G\left( {1; - 2;3} \right)\]và ba điểm \[A\left( {a;0;0} \right)\];\[B\left( {0;b;0} \right)\];\[C\left( {0;0;c} \right)\]. Biết \[G\]là trọng tâm của tam giác ABC thì \[a + b + c\]bằng

3.

9.

6.

0.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cosin của góc tạo bởi hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 1;2;0} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {0; - 2;1} \right)\)

\(\frac{4}{5}\).

\(\frac{{ - 4}}{5}\).

\(\frac{4}{{25}}\).

\(\frac{{ - 4}}{{25}}\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3\,;\,0\,;\,4} \right),\,\overrightarrow {AC} = \left( {5\,;\, - 2\,;\,4} \right)\). Độ dài đường trung tuyến \(AM\)

\(3\sqrt 2 \).

\(5\sqrt 2 \).

\(4\sqrt 2 \).

\(2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \(\vec a = \left( {3\,;\, - 2\,;\,m} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {2\,;\,m\,;\, - 1} \right)\) với \(m\) là tham số nhận giá trị thực. Tìm giá trị của \(m\) để hai vectơ \(\vec a\)\(\overrightarrow b \)vuông góc với nhau.

\(m = 1\).

\(m = 2\).

\(m = - 1\).

\(m = - 2\).

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong không gian, cho tứ diện ABCD có trọng tâm \[G\].

a) \[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \].

b) \[\overrightarrow {OG}  = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} } \right)\].

c) \[\overrightarrow {BG}  = \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD} \].

d) \[\overrightarrow {AG}  = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD} } \right)\].

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \[ABCD,\] mặt phẳng \((ABCD)\) song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được buộc vào móc \(E\) của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp \(EA,EB,EC,ED\) có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng \((ABCD)\) một góc bằng \(60^\circ \). Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng. Biết rằng các lực căng \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} ,\overrightarrow {{F_4}} \) đều có cường độ là \(4700\;{\rm{N}}\) và trọng lượng của khung sắt là \(3000\;{\rm{N}}\).

Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật \[ABCD (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {{F_3}}  + \overrightarrow {{F_4}} \).

b) \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_4}} \).

c) \(\left| {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_3}} } \right| = 8141\;{\rm{N}}\) (làm tròn đến hàng đơn vị).

d) Trọng lượng của chiếc xe ô tô là \(16282\;{\rm{N}}\) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau mô tả vị trí của máy bay vào thời điểm 9h30'. Biết các đơn vị trên hình tính theo đơn vị km.

 Hình vẽ sau mô tả vị trí của máy bay vào thời điểm 9h30'. Biết các đơn vị trên hình tính theo đơn vị km.     a) Máy bay đang ở độ cao 9 km. (ảnh 1)

a) Máy bay đang ở độ cao 9 km.

b) Tọa độ của máy bay lúc 9h30' là \(\left( {150;300;9} \right)\).

c) Phi công để máy bay ở chế độ tự động và bay theo hướng đông, độ cao không đổi lúc 10h30' máy bay ở tọa độ \(\left( {150;1086;9} \right)\). Khi đó vận tốc của máy bay là \(776{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), biết vận tốc gió theo hướng đông là \(10{\rm{\;m/s}}\).

d) Giả sử vận tốc và hướng gió không đổi thì sau khi bay đến vị trí lúc 10h30' thì máy bay bay ngược lại (hướng Tây) với vận tốc \(800{\rm{\;km/h}}\) với độ cao không đổi, biết lúc đó trời lặng gió thì lúc 11h máy bay cách gốc tọa độ một khoảng 723 km (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' với \(AB = 6{\rm{\;m}},AD = 7{\rm{\;m}},\)\(AA' = 3,5{\rm{\;m}}\). Một bóng đèn được treo ở vị trí chính giữa trần nhà của phòng học và cách trần nhà \(0,5{\rm{\;m}}\). Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho gốc \(O\) trùng với điểm \(A\), các điểm \(B,D,A'\) lần lượt nằm trên các tia Ox,Oy,Oz.

Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' vớ (ảnh 1)

a) Điểm \(D\) có toạ độ là \(\left( {0;7;0} \right)\).

b) Các điểm C, D có tung độ bằng nhau.

c) Vectơ \(\overrightarrow {C'D'} \) có tọa độ \(\left( {6;0;0} \right)\)

d) Bóng đèn nằm tại vị trí có tọa độ \(\left( {3;3,5;3,5} \right)\).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(A\left( {1;2;0} \right),B\left( {0;1;1} \right),C\left( {2;1;0} \right)\).

a) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).

b) Chu vi tam giác là \(\sqrt 7  + \sqrt 3  + \sqrt 2 \).

c) Diện tích tam giác \(ABC\) là \(\sqrt 6 \).

d) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là \(I\left( {1;1;\frac{1}{2}} \right)\).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một địa điểm. Chiếc thứ nhất cách điểm xuất phát \(2{\rm{\;km}}\) về phía nam và \(1{\rm{\;km}}\) về phía đông, đồng thời cách mặt đất \(0,5{\rm{\;km}}\). Chiếc thứ hai nằm cách điểm xuất phát \(1{\rm{\;km}}\) về phía bắc và \(1,5{\rm{\;km}}\) về phía tây, đồng thời cách mặt đất 0,8 \({\rm{km}}\).Chọn hệ trục Oxyz với gốc \(O\) đặt tại điểm xuất phát của hai khinh khí cầu, mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt đất với trục \(Ox\) hướng về phía nam, trục \(Oy\) hướng về phía đông và trục \(Oz\) hướng thẳng đứng lên trời (Hình bên dưới), đơn vị đo lấy theo kilomet.

Hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một địa điểm. Chiếc thứ nhất cách điểm xuất phát \ (ảnh 1)

a) Với hệ tọa độ đã chọn, tọa độ khinh khí cầu thứ nhất là \(\left( {2;1;0,5} \right)\).

b) Với hệ tọa độ đã chọn, toạ độ khinh khí cầu thứ hai là \(\left( { - 1,5; - 1;0,8} \right)\).

c) Khoảng cách từ điểm xuất phát đến khinh khí cầu thứ nhất bằng \(\sqrt {21} {\rm{\;km}}\).

d) Khoảng cách hai chiếc khinh khí cầu là \(3,92{\rm{\;km}}\) (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong hệ trục tọa độ Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật.

Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong hệ trục tọa độ Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật. (ảnh 1)

a) Tọa độ của các điểm \(A\left( {5;0;0} \right)\).

b) Tọa độ của các điểm \(H\left( {0;5;3} \right)\).

c) Góc nhị diện có cạnh là đường thẳng \(FG\), hai mặt lần lượt là \(\left( {FGQP} \right)\) và \(\left( {FGHE} \right)\) gọi là góc dốc của mái nhà. Số đo của góc dốc của mái nhà bằng \(26,6^\circ \) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của độ).

d) Chiều cao của ngôi nhà là 4.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kho chứa hàng có dạng hình lăng trụ đứng ABFPE.DCGQH với ABFE là hình chữ nhật và  EFP là tam giác cân tại \(P\). Gọi \[T\] là trung điểm của \[DC\]. Các kích thước của kho chứa lần lượt là \(AB = 6\)m;\(AE = 5\)m; \(AD = 8\)m; \(QT = 7\)m. Người ta mô hình hoá nhà kho bằng cách chọn hệ trục toạ độ có gốc toạ độ là điểm \(O\) thuộc đoạn \[AD\] sao cho \(OA = 2\)m và các trục toạ độ tương ứng như hình vẽ dưới đây.

Một kho chứa hàng có dạng hình lăng trụ đứng ABFPE.DCGQH với ABFE là hình chữ nhật và  EFP là tam giác cân tại P (ảnh 1)

a) Toạ độ điểm \(Q\) là \(\left( { - 6;3;5} \right)\).

b) Vectơ \(\overrightarrow {OC} \) có toạ độ là \(\left( { - 6;6;0} \right)\).

c) Người ta muốn lắp camera quan sát trong nhà kho tại vị trí trung điểm của \(FG\) và đầu thu dữ liệu đặt tại vị trí \(O\). Người ta thiết kế đường dây cáp nối từ \(O\) đến \(K\) sau đó nối thẳng đến camera. Độ dài đoạn cáp nối tối thiểu bằng \(5 + 2\sqrt {10} \)m.

d) Mái nhà được lợp bằng tôn Hoa Sen, giá tiền mỗi mét vuông tôn là \(130.000\) đồng. Số tiền cần bỏ ra để mua tôn lợp mái nhà là \(3.750.000\) đồng (không kể hao phí do việc cắt và ghép các miếng tôn, làm tròn kết quả đến hàng nghìn).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, xét hệ tọa độ Oxyz có gốc \(O\) trùng với vị trí một giàn khoan trên biển, mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt biển (được coi là mặt phẳng) với tia \(Ox\) hướng về phía nam, tia \(Oy\) hướng về phía đông và tia \(Oz\) hướng thẳng đứng lên trời (tham khảo hình vẽ). Đơn vị đo trong không gian \(Oxyz\) lấy theo kilômét. Một chiếc radar đặt tại \(O\) có phạm vi theo dõi là 30 km. Một chiếc tàu thám hiểm tại vị trí \(A\) ở độ sâu 10 km so với mặt nước biển, cách \(O\;25\;{\rm{km}}\) về phía nam và 15 km về phía tây. Một tàu đánh cá tại vị trí \(B\left( { - 20;15;0} \right)\).

Trong không gian, xét hệ tọa độ Oxyz có gốc \(O\) trùng với vị trí một giàn khoa (ảnh 1)

a) Khoảng cách từ chiếc tàu thám hiểm đến radar bằng 25 km.

b) Radar không phát hiện được tàu thám hiểm đặt tại vị trí \(A\).

c) Radar phát hiện ra tàu đánh cá tại vị trí \(B\).

d) Một chiếc tàu của cảnh sát biển đang tuần tra di chuyển đến vị trí cách \(O\)\(\;15\;{\rm{km}}\) về phía nam.

Để radar phát hiện ra thì tàu cảnh sát biển cần di chuyển về phía đông cách \(O\) tối đa \(15\sqrt 3 \;{\rm{km}}\).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là 1 m), một flycam bay với vận tốc có độ lớn và hướng không đổi. Tại thời điểm \(t = 0\), flycam ở vị trí \(A\left( {1;\,2;\,3} \right)\) và sau 10 phút nó ở vị trí \(B\left( {21;\,32;\,33} \right)\).

a) Flycam không bay qua vị trí \[D\left( {5;\,8;\,9} \right)\].

b) Vectơ vận tốc của flycam có tọa độ là \(\overrightarrow v  = \left( {20;\,30;\,30} \right)\).

c) Độ lớn của vận tốc flycam là \(\sqrt {22} \) (m/phút).

d) Sau 15 phút vị trí flycam là \(C\left( {31;\,47;\,48} \right)\).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \(100^\circ \) và có độ lớn lần lượt là \(25\;\)N và \(12\;\)N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn \(4\;\)N. Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên (làm tròn đến hàng phần chục theo đơn vị Newton).

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc máy đo đạc trắc địa được đặt trên một giá đỡ ba chân. Trọng lực tác dụng lên chiếc máy có độ lớn là \(30{\rm{N}}\) và được phân bố thành ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \) lên ba chân của giá đỡ. Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \) có độ lớn bằng nhau và góc tạo bởi mỗi chân của giá đỡ và mặt đất là \(60^\circ .\) Hỏi độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) là bao nhiêu Newton (làm tròn đến hàng phần chục)?

Một chiếc máy đo đạc trắc địa được đặt trên một giá đỡ ba chân. Trọng lực tác dụng lên chiếc máy có độ lớn là \(30{\rm{N}}\) và được phân bố thành ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2} (ảnh 1)

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, một khinh khí cầu ở toạ độ \(A\left( { - 16; - 10;10} \right)\) bắt đầu bay với véc tơ vận tốc không đổi \(\overrightarrow v \left( {4;3; - 1} \right)\) (đơn vị vận tốc là km/h) và dự kiến bay trong thời gian 10 giờ. Biết trạm kiểm soát không lưu đặt ở vị trí gốc toạ độ \(O\) kiểm soát được các vật thể cách trạm một khoảng tối đa bằng \(12\)km. Thời gian kể từ khi trạm kiểm soát không lưu phát hiện ra khinh khí cầu đến khi khinh khí cầu ra khỏi vùng kiểm soát là bao nhiêu phút?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một xe thiết giáp chuyển động thẳng đều từ mục tiêu \[A\] có tọa độ \[\left( {60;20} \right)\] đến mục tiêu \[B\] có tọa độ \[\left( {20;50} \right)\] và thời gian đi quãng đường \[AB\] là 3 giờ. Gọi \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) là tọa độ của xe thiết giáp tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ. Hỏi \({y_M}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp \(AB\) trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ toạ độ Oxyz như hình vẽ dưới với độ dài đơn vị trên các trục tọa độ bằng \(1\;m\). Tìm được tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB}  = \left( {a;b;c} \right)\). Khi đó tính \(a + c\).

Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp \(AB\) trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ toạ độ \(Oxyz\) như hình vẽ dưới với độ dài đơn vị trên các  (ảnh 1)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc khinh khí cầu cùng bay lên tại một địa điểm. Sau một thời gian bay, chiếc khinh khí cầu thứ nhất cách điểm xuất phát về phía Đông 100 km và về phía Nam 80 km, đồng thời cách mặt đất 1 km. Chiếc khinh khí cầu thứ hai cách điểm xuất phát về phía Bắc 70 km và về phía Tây 60 km, đồng thời cách mặt đất 0,8 km.

Xác định khoảng cách giữa chiếc khinh khí cầu thứ nhất và chiếc khinh khí cầu thứ hai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kilomet).

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với một hệ trục toạ độ cho trước (đơn vị đo lấy theo km), ra đa phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm \(A\left( {800;500;7} \right)\) đến điểm \(B\left( {940;550;8} \right)\) trong 10 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì toạ độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo \(D\left( {x;y;z} \right)\). Khi đó \(x + y + z = ?\)Khi đó \(x + y + z = ?\) (ảnh 1)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngôi nhà gồm hai phần. Phần thân nhà dạng hình hộp chữ nhật ABCD.OMNK có chiều dài 1200 cm, chiều rộng 900 cm, chiều cao 450 cm. Phần mái nhà dạng hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau và cùng tạo với mặt đáy một góc a\(\tan \alpha = \frac{1}{5}\). Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho M thuộc tia Ox, K thuộc tia Oy, A thuộc tia Oz (như hình vẽ).Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho M thuộc tia Ox, K thuộc tia Oy, A thuộc tia Oz (như hình vẽ). (ảnh 1)Biết \[S\left( {a;b;c} \right)\] (đơn vị của a, b, c là centimet). Tính giá trị của biểu thức \[P = a + b + c\].

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét Trái Đất trong không gian Oxyz, với \(O\) là tâm Trái Đất, tia \(Ox\) chứa giao điểm của kinh tuyến gốc và xích đạo, tia \(Oz\) chứa điểm cực bắc \(N\), tia \(Oy\) giao xích đạo tại điểm thuộc bán cầu Đông, một đơn vị dài trong không gian Oxyz tương ứng với 6371 km trong thực tế. Biết rằng nếu điểm \(M\) có vĩ độ, kinh độ tương ứng là \(\alpha ^\circ \,N;{\rm{ }}\,\beta ^\circ \,E{\rm{ }}\,\left( {0 < \alpha  < 90,\,0 < \beta  < 180} \right)\) thì điểm \(M\)có tọa độ là \(M\left( {\cos \alpha ^\circ \cos \beta ^\circ ;\,\cos \alpha ^\circ \sin \beta ^\circ ;\,\sin \alpha ^\circ } \right)\).

Tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bề mặt Trái Đất là Cầu Hiền Lương (cũ) (Quảng Trị) có vĩ độ, kinh độ tương ứng là (ảnh 1)

Tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bề mặt Trái Đất là Cầu Hiền Lương (cũ) (Quảng Trị) có vĩ độ, kinh độ tương ứng là \(17,0045^\circ \,N;{\rm{ }}\,107,0517^\circ \,E\) và Dinh Độc Lập (TP Hồ Chí Minh) có vĩ độ, kinh độ tương ứng là \(10,777^\circ \,N;{\rm{ }}106,695^\circ \,E\) (đơn vị: km, làm tròn kết quả đến hàng chục).

Tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bề mặt Trái Đất là Cầu Hiền Lương (cũ) (Quảng Trị) có vĩ độ, kinh độ tương ứng là (ảnh 2)

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba chiếc máy bay không người lái cùng bay lên tại một địa điểm. Sau một thời gian bay, chiếc máy bay thứ nhất cách điểm xuất phát về phía Đông 60 km và về phía Nam 40 km, đồng thời cách mặt đất 2 km. Chiếc máy bay thứ hai cách điểm xuất phát về phía Bắc 80 km và về phía Tây 50 km, đồng thời cách mặt đất 4 km. Chiếc máy bay thứ ba nằm chính giữa của chiếc máy bay thứ nhất và thứ hai, đồng thời ba chiếc máy bay này thẳng hàng.

Xác định khoảng cách của chiếc máy bay thứ ba với vị trí tại điểm xuất phát của nó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị kilomet).

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Tự luận

Cho hình lập phươngABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng \(5\).

a) Tìm góc giữa các cặp vectơ sau: \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {AB} \); \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {B'D'} \); \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {CD} \); \(\overrightarrow {AD'} \) và \(\overrightarrow {BD} \).

b) Tính các tích vô hướng:\(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} \); \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {B'D'} \); \(\overrightarrow {AD'} .\overrightarrow {BD} \).

c) Chứng minh \(\overrightarrow {AC'} \) vuông góc với \(\overrightarrow {BD} \).

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(A\) (đơn vị: \(J\)) sinh bởi lực \(\overrightarrow F \) tác dụng lên một vật được tính bằng công thức \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \) trong đó \(\overrightarrow d \) là vectơ biểu thị độ dịch chuyển của vật (đơn vị: mét) khi chịu tác dụng của lực \(\overrightarrow F \). Một chiếc xe có khối lượng \(1,5\) tấn đang đi xuống trên một đoạn đường dốc có góc nghiêm \(5^\circ \) so với phương ngang. Tính công sinh ra bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi xe đi hết đoạn đường dốc dài \(30\,{\rm{m}}\) (làm trong kết quả đến hàng đơn vị), biết rằng trọng lực \(\overrightarrow P \) được xác định bởi công thức \(\overrightarrow P  = m.\overrightarrow g \) với \(m\) (đơn vị: kg) là khối lượng của vật và \(\overrightarrow g \) là gia tốc rơi tự do có độ lớn \(g = 9,8{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\).

Tính công sinh ra bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi xe đi hết đoạn đường dốc dài \(30\,{\rm{m}}\) (làm trong kết quả đến hàng đơn vị), biết rằng trọng lực \(\overrightarrow P \) được xác định bởi công thức \(\overrightarrow P  = (ảnh 1)

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm \(A\) nằm trên mặt phẳng nằm ngang \(\left( \alpha  \right)\), chịu tác động bởi ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {\,{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \). Các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} \) có giá nằm trong \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = 135^\circ \), còn lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) có giá vuông góc với \(\left( \alpha  \right)\) và hướng lên trên. Xác định cường độ hợp lực của các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {\,{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \) biết rằng độ lớn của ba lực đó lần lượt là \(20\)N, \(15\)N và \(10\)N.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba lực \[\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \] cùng tác dụng vào một vật có phương đôi một vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là \(2\)N, \(3\)N và \(4\)N.

Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho. (ảnh 1)

a) Tính độ lớn hợp hai lực \(\overrightarrow {{F_2}} ,\,\overrightarrow {{F_3}} \).

b) Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng học có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là \(8\)m, chiều rộng là \(6\)m và chiều cao là \(3\)m. Một chiếc đèn được treo tại chính giữa trần nhà của phòng học. Xét hệ trục toạ độ \(Oxyz\) có gốc \(O\) trùng với một góc phòng và mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\] trùng với mặt sàn, đơn vị đo được lấy theo mét (Hình minh họa dưới đây). Hãy tìm toạ độ của điểm treo đèn.

Hãy tìm toạ độ của điểm treo đèn. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack