Bài tập ôn tập Lịch sử 12 Kết nối tri thức Chủ đề 5 có đáp án
37 câu hỏi
Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX chủ yếu diễn ra ở đâu?
Nhật Bản.
Pháp.
Anh.
Mỹ.
Đưa gần 200 học sinh Việt Nam bí mật xuất dương sang Nhật Bản du học là hoạt động của phong trào yêu nước nào?
Hội Duy tân.
Việt Nam Quang phục hội.
Phong trào Đông du.
Đông kinh nghĩa thục.
Người cộng sản Việt Nam đầu tiên là
Phan Bội Châu.
Phan Châu Trinh.
Tôn Thất Thuyết.
Nguyễn Ái Quốc.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong những năm 1911-1925?
Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
Tiếp xúc với lực lượng cấp tiến ở Pháp; gửi kiến nghị lên chính phủ Pháp.
Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Trong giai đoạn 1941-1945, thông qua Mặt trận Việt Minh, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện chủ trương
ủng hộ lực lượng phát xít chống Đồng minh.
ủng hộ lực lượng Đồng minh chống phát xít.
sát cánh của phe Liên minh trong chiến đấu.
sát cánh của phe Hiệp ước trong chiến đấu.
Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc vào đầu thế kỉ XX đã
nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
bước đầu kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
khẳng định tính đúng đắn trong đường lối đối ngoại của Đảng.
giúp Việt Nam nhận được sự ủng hộ, viện trợ quân sự của Liên Xô.
Điểm giống nhau trong hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là gì?
Đều có những hoạt động đối ngoại nổi bật tại Pháp.
Đều nhằm mục đích cầu viện Pháp để giải phóng dân tộc.
Đều nhằm mục đích vận động cải cách cho Việt Nam.
Đều xác định sử dụng bạo lực cách mạng để giải phóng dân tộc.
Năm 1945, sự hợp tác giữa Việt Minh và cơ quan Tình báo chiến lược Mỹ (OSS) tại châu Á được thiết lập thông qua hoạt động của
biệt đội “Con Nai”.
đội Biệt động Sài Gòn.
Hội liên hiệp thuộc địa.
Hội Phục Việt.
Trong những năm 1930 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương là
Đảng cầm quyền trong cả nước.
một phân bộ của Quốc tế Cộng sản.
tổ chức chính trị duy nhất ở Việt Nam.
Đảng hoạt động hợp pháp ở Việt Nam.
Nhận xét nào đúng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945?
Ký được các văn bản ngoại giao với kẻ thù để kết thúc chiến tranh.
Có quá trình đấu tranh ngoại giao căng thẳng với thế lực ngoại xâm.
Bảo vệ toàn vẹn độc lập, chủ quyền lãnh thổ và thống nhất quốc gia.
Chủ yếu diễn ra ở nước ngoài, gắn với việc tìm con đường cứu nước.
Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ Pháp văn kiện nào sau đây?
Hiệp định Pari.
Hiệp định Sơ bộ.
Tạm ước Việt - Pháp.
Hiệp định Giơnevơ.
Năm 1951, mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương được tăng cường thông qua việc thành lập
Đảng Cộng sản Đông Dương.
Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm
tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
củng cố quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
củng cố quan hệ ngoại giao với các cường quốc tư bản.
hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở miền Bắc.
Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
Các nước công nhận ở Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị.
Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Việt Nam thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do không có sự giám sát của quốc tế.
Từ năm 1968 đến năm 1973, Việt Nam đã cử các phái đoàn ngoại giao tham gia đàm phán, kí kết
Tạm ước Việt-Pháp.
Hiệp định Sơ bộ.
Hiệp định Pari.
Hiệp định Giơnevơ.
Năm 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giành được thắng lợi ngoại giao nào sau đây?
Buộc Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
Phá được thế bao vây, cấm vận và cô lập của các nước phương Tây.
So với giai đoạn 1930 - 1945, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) có điểm gì khác biệt?
Được tiến hành bởi Đảng Cộng sản.
Ký được hiệp ước hoà bình với kẻ thù.
Chỉ có hình thức ngoại giao nhân dân.
Liên hệ với nhân dân tiến bộ thế giới.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động ngoại giao nào sau đây đã góp phần tăng cường quan hệ đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương?
Thành lập Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.
Triệu tập Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Thành lập Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
Nhận xét nào không đúng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong chiến tranh cách mạng (1945 - 1975)
Được tiến hành thường xuyên trong tiến trình cuộc kháng chiến.
Góp phần thực hiện nghĩa vụ quốc tế trong đấu tranh chống phát xít.
Tăng cường tình cảm hữu nghị và quan hệ hợp tác với nhân dân thế giới.
Có sự kết hợp giữa đấu tranh ngoại giao với đấu tranh trên mặt trận quân sự.
Trong những năm đầu thế kỉ XXI, hoạt động đối ngoại nhân dân của Việt Nam tiếp tục có bước phát triển mới, gắn liền với vai trò của
Mặt trận Việt Minh.
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Mặt trận Liên Việt.
Trong những năm 1975 - 1985, quan hệ đối ngoại giữa Việt Nam và Liên Xô có đặc điểm nào sau đây?
Từ đối đầu chuyển sang đối thoại.
Từ đối thoại chuyển sang đối đầu.
Từng bước hóa giải mâu thuẫn.
Nâng quan hệ lên mức cao nhất.
Trong thời kì đổi mới (1896 đến nay), Việt Nam và Cuba đã
duy trì quan hệ hữu nghị đặc biệt.
từ đối đầu chuyển sang đối thoại.
từ đối thoại chuyển sang đối đầu.
từng bước hóa giải mâu thuẫn.
Vấn đề Campuchia được giải quyết đã tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam?
Hóa giải mọi tranh chấp giữa Việt Nam với láng giềng.
Việt Nam có cơ hội tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
Làm cho quan hệ giữa Việt Nam và quốc tế được cải thiện.
Việt Nam có thêm ưu thế trên bàn đàm phán với Mỹ tại Pari.
Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
Năm 1977, Việt Nam gia nhập tổ chức nào sau đây?
Liên hợp quốc.
Hội Quốc liên.
Cộng đồng các quốc gia độc lập.
Hội đồng tương trợ kinh tế.
So với giai đoạn 1975 - nay, hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong những năm 1945 - 1975 có điểm gì khác biệt?
Đảng Cộng sản đề ra chủ trương, đường lối đối ngoại.
Do chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành.
Kiên trì thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
Mục đích tối cao là phục vụ quyền lợi của Tổ quốc.
Năm 1991, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia nào sau đây?
Trung Quốc.
Mĩ.
Liên Xô.
Liên bang Nga.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
Tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
Tích cực hợp tác bảo vệ môi trường, giao lưu văn hóa.
Chỉ chú trọng mối quan hệ với các đối tác truyền thống.
Phá thế bao vây, cấm vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
Trong những năm 1975-1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chống lại
chính sách bao vây, cấm vận của Mỹ.
âm mưu chia rẽ tổ chức ASEAN.
cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Đưa kiến nghị, viết báo cáo, diễn thuyết, lập hội (hội buôn, hội học)... đều là những việc Phan Châu Trinh đã từng làm ở trong nước. Mười bốn năm ở Pháp, ông vẫn cứ tập trung chủ yếu vào các hoạt động nói trên, song với một nỗ lực cao hơn trong một môi trường chính trị thuận lợi hơn: quyền tự do ngôn luận và hội họp ở Pháp, sự hỗ trợ của những nhà hoạt động chính trị yêu nước khác như Phan Văn Trường, Nguyễn Ái Quốc... của những người bạn Pháp như: quan tư Roux, Pressense (Hội nhân quyền), Marius Moutet (Hạ nghị sĩ cánh tả) nên hiệu quả mang lại lớn hơn nhiều”.
(Nguyễn Văn Kiệm, Những hoạt động của Phan Châu Trinh ở Pháp (1911-1925), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 19, số 1, 2003, tr.34)
a) Hoạt động của Phan Châu Trinh ở Việt Nam và Pháp có nhiều điểm tương đồng về hình thức.
b) Tại Pháp, Phan Châu Trinh tham gia các buổi diễn thuyết để tố cáo tội ác của thực dân, kêu gọi tình đoàn kết.
c) Phan Châu Trinh đã xây dựng mối liên hệ với Chính phủ Pháp để thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức.
d) Hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh có sự hỗ trợ của người Việt yêu nước và một số người bạn Pháp.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Tàn sát người dân chịu sưu dịch, trấn áp nho sĩ, phá các trường học và hội buôn được thành lập theo đúng lời chỉ dẫn của Chính phủ, đó là những biện pháp mà nhà nước Đông Dương đã thực hiện sau các cuộc biểu tình khẩn nài của dân Nam chống lại sưu cao dịch nặng đã đẩy họ vào cảnh nghèo khổ và chết đói, … Cần thực hiện một cuộc ân xá toàn diện và hoàn toàn đối với những người sống sót sau vụ việc năm 1908”.
(Phan Châu Trinh, Điều trần gửi Hội nhân quyền (Pari, 1912): Những cuộc biểu tình năm 1908 của dân Trung Kì, trích trong Phan Châu Trinh, Toàn tập, tập 2, NXB Đà Nẵng, 2005, tr.161)
a) Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Phan Châu Trinh đã gửi bản Điều trần đến Hội nhân quyền để lên án chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương.
b) Trong bản Điều trần, Phan Châu Trinh đã yêu cầu thực dân Pháp thực hiện ân xá đối với những người tham gia phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì.
c) Những hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX nhằm mục đích thức tỉnh dư luận Pháp, đòi tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
d) Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX đều xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân; mong muốn tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trong hoạt động ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn nắm vững và thực hiện tư tưởng “kiên quyết không ngừng thế tiến công” đồng thời biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. Người thường nhấn mạnh “nguyên tắc của ta thì phải vững chắc nhưng sách lược của ta thì linh hoạt. Tư tưởng đó, nghệ thuật đó của Người đã được thể hiện sáng tỏ khi Người tiến hành đẩu tranh ngoại giao để ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946, kiên trì nguyên tắc về độc lập và thống nhất Tổ quốc song linh hoạt trong việc vận dụng sách lược, chấp nhận công thức “tự do” thay vì "độc lập".
(Vũ Khoan, Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao, NXB Chính trị Quốc gia, 2010, tr.300)
a) Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã thể hiện thiện chí hòa bình và là nhân nhượng cuối cùng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm tránh đổ vỡ trong quan hệ Việt - Pháp.
b) Việc kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ thể hiện sách lược ngoại giao linh hoạt của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
c) Tư tưởng ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh là luôn giữ vững thế phòng ngự và chờ đợi thời cơ.
d) Hiệp định Sơ bộ năm 1946 đã giúp Việt Nam kéo dài thời gian hòa bình với Pháp, thể hiện tư tưởng “biết thắng từng bước, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn" của Hồ Chí Minh.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Công hàm ngày 16/4/1973 của Bộ Ngoại giao nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gửi Bộ Ngoại giao các nước ký Định ước Paris về Việt Nam và Tổng thư ký Liên hợp quốc Kurt Waldhem nhấn mạnh ba vấn đề cấp bách là: ngừng bắn, thực hiện các quyền tự do dân chủ và thả tù chính trị ở miền Nam".
(Trần Đức Cường, Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975, Nxb Khoa học Xã hội, tr.240)
a) Tư liệu trên phản ánh về quá trình Việt Nam đấu tranh đòi Mỹ thi hành Hiệp định Pari.
b) Nội dung đoạn tư liệu trên chứng tỏ nền chính trị ở Việt Nam do các nước lớn chi phối.
c) Hiệp định Pari không được đề cập đến lệnh ngừng bắn nên Việt Nam buộc Mỹ phải thực thi.
d) Sau khi Hiệp định Pari được ký kết, Mỹ và tay sai không thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định, đặc biệt là vấn đề ngừng bắn và thả tù chính trị.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. "Đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô là nguyên tắc, là chiến lược và luôn luôn là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam; xác định quan hệ đặc biệt Việt Nam - Campuchia là một quy luật phát triển của cách mạng ba nước, là điều có ý nghĩa sống còn đối với vận mệnh của ba dân tộc; kêu gọi các nước ASEAN hãy cùng các nước Đông Dương đối thoại và thương lượng để giải quyết các trở ngại giữa hai bên, nhằm xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình và ổn định; chủ trương khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V, Tập I, Nxb Sự thật, Hà Nội, 2002, tr.144-155)
a) Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương ra sức bảo vệ và phát triển quan hệ đặc biệt, tình đoàn kết và hợp tác lâu dài với Lào và Campuchia.
b) Từ khi thiết lập quan hệ ngoại giao đến nay, Việt Nam và Trung Quốc luôn kiên trì chính sách hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
c) Trong những năm 1975 - 1985, với việc thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, Việt Nam đã duy trì và bảo vệ được mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác toàn diện với các nước láng giềng.
d) Từ khi thành lập cho đến nay, quan hệ giữa Tổ chức ASEAN với Việt Nam luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Đại hội VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự đổi mới tư duy về tất cả các mặt an ninh - phát triển, lợi ích quốc gia - nghĩa vụ quốc tế, hợp tác - đấu tranh. Đồng thời, Việt Nam xác định những nhiệm vụ chiến lược: hòa bình và phát triển, thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, thoát khỏi bao vây và cấm vận. Thực hiện đường lối đối ngoại rộng mở, từ năm 1986 đến năm 1991, Việt Nam đã đẩy mạnh hoạt động đối ngoại kinh tế, đối ngoại chính trị. Việt Nam đã xây dựng quan hệ hữu nghị hợp tác với các quốc gia láng giềng và trong khu vực, chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại với các quốc gia trong ASEAN".
(Trần Hùng Minh Phương, Quan hệ chính trị Việt Nam - ASEAN trong vấn đề Campuchia (1986-1991), Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, 2018, tr. 135)
a) Quan hệ hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và các nước ASEAN được thiếp lập ngay từ khi Việt Nam tiến hành Đổi mới về đối ngoại.
b) Đại hội VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới trên lĩnh vực đối ngoại.
c) Từ năm 1986 đến năm 1991, Việt Nam chỉ tập trung đẩy mạnh hoạt động đối ngoại chính trị, coi đây là cơ sở để thực hiện các hoạt động đối ngoại khác.
d) Chính sách cấm vận của Mỹ trước năm 1991 không chỉ tác động đến kinh tế mà còn tác động đến việc thực hiện các hoạt động đối ngoại của Việt Nam
Cho bảng niên biểu về một số sự kiện tiêu biểu về quan hệ của Việt Nam với một số nước lớn trên thế giới đầu thế kỉ XXI
Thời gian | Nội dung |
Năm 2008 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Trung Quốc. |
Năm 2012 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Liên bang Nga |
Năm 2016 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Ấn Độ. |
Năm 2022 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hàn Quốc. |
Năm 2023 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Mỹ. |
Năm 2023 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Nhật Bản. |
Năm 2024 | Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Pháp. |
a) Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước thành viên của nhóm G7.
b) Trung Quốc là quốc gia đầu tiên mà Việt Nam nâng cấp quan hệ lên đối tác chiến lược toàn diện.
c) Thông qua việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với Mỹ và Trung Quốc, Việt Nam đã hóa giải được cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc.
d) Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại là sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị.

