2048.vn

Bài tập ôn tập KTPL 12 Kết nối tri thức Chủ đề 9 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập KTPL 12 Kết nối tri thức Chủ đề 9 có đáp án

A
Admin
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 129 lượt thi
66 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Nội dung nào sau đây không đúng với quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Công dân có quyền sống trong môi trường trong lành, không bị ô nhiễm.

Công dân có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không cần tuân theo quy định của pháp luật.

Công dân có quyền tìm hiểu, tiếp cận thông tin về bảo vệ môi trường.

Công dân có quyền tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghĩa vụ nào sau đây không phải của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

Tố cáo các hành vi vi phạm bảo vệ môi trường.

Khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không thông báo cho chính quyền.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền gì khi phát hiện hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường?

Tham gia vào việc xử lý vi phạm mà không cần báo cáo.

Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường.

Bỏ qua hành vi vi phạm nếu không có thiệt hại.

Tự ý khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công dân có nghĩa vụ nào trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Chỉ thực hiện các quy định của pháp luật khi thấy cần thiết.

Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

Đóng góp nghĩa vụ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường khi muốn.

Phản đối mọi quyết định của cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây thể hiện quyền của công dân trong việc bảo vệ môi trường?

Công dân có quyền sống trong môi trường ô nhiễm mà không bị xử lý.

Công dân có quyền yêu cầu các cơ quan chức năng cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường.

Công dân không cần tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

Công dân có quyền khai thác tài nguyên mà không cần thông báo.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghĩa vụ nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường?

Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường.

Đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường.

Bảo vệ môi trường chỉ khi có sự yêu cầu của cơ quan nhà nước.

Tố cáo các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khai thác tài nguyên thiên nhiên, công dân cần tuân thủ điều gì?

Tuân thủ quy định pháp luật để bảo vệ môi trường.

Tự do khai thác mà không cần phải thông báo cho ai.

Chỉ cần khai thác tài nguyên phục vụ cho gia đình.

Không cần phải có giấy phép từ chính quyền địa phương.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao công dân cần quyền tìm hiểu thông tin về bảo vệ môi trường?

Để có thể khai thác tài nguyên mà không bị phạt.

Để nâng cao nhận thức và tham gia bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.

Để yêu cầu bồi thường thiệt hại từ chính quyền.

Để có quyền quyết định về tài sản của người khác.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì cho công dân?    

Giúp công dân có quyền miễn phí đối với tài nguyên thiên nhiên.

Tăng cường nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường.

Cung cấp thông tin cá nhân cho cơ quan chức năng.

Giúp công dân tránh được trách nhiệm bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền khiếu nại các hành vi vi phạm bảo vệ môi trường của công dân thể hiện điều gì?

Công dân có quyền tự do khai thác tài nguyên mà không bị kiểm soát.

Công dân có quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình và cộng đồng.

Công dân không cần phải có chứng cứ để khiếu nại.

Công dân có quyền từ chối tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật khác với nghĩa vụ tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở điểm nào?

Cả hai đều yêu cầu công dân phải có kiến thức về pháp luật.

Nghĩa vụ thực hiện pháp luật chỉ yêu cầu tuân thủ mà không cần hành động.

Nghĩa vụ tham gia hoạt động bảo vệ môi trường không cần có kiến thức pháp luật.

Cả hai nghĩa vụ đều không liên quan đến môi trường.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường có sự khác biệt nào so với nghĩa vụ tố cáo các hành vi vi phạm bảo vệ môi trường?

Nghĩa vụ đóng góp chỉ áp dụng cho cá nhân, không liên quan đến tổ chức.

Nghĩa vụ tố cáo không yêu cầu công dân phải bỏ tiền ra.

Cả hai đều không yêu cầu công dân có quyền lợi gì.

Nghĩa vụ đóng góp không liên quan đến quyền của công dân.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau giữa nghĩa vụ tôn trọng quyền bảo vệ môi trường của người khác và nghĩa vụ tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

Cả hai đều yêu cầu sự tham gia tích cực của công dân.

Nghĩa vụ tôn trọng quyền bảo vệ môi trường không cần hành động cụ thể.

Nghĩa vụ tham gia không liên quan đến việc tôn trọng người khác.

Cả hai đều không cần sự đồng ý của cộng đồng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi so sánh nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật với nghĩa vụ tố cáo các hành vi vi phạm, điều gì là khác biệt?

Cả hai đều yêu cầu công dân phải có kiến thức về pháp luật.

Nghĩa vụ thực hiện pháp luật là bắt buộc, trong khi tố cáo có thể là tự nguyện.

Cả hai nghĩa vụ đều không liên quan đến bảo vệ môi trường.

Nghĩa vụ tố cáo chỉ áp dụng cho các tổ chức, không áp dụng cho cá nhân.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường khác với nghĩa vụ tôn trọng quyền bảo vệ môi trường của người khác như thế nào?

Cả hai đều yêu cầu công dân phải trả tiền.

Nghĩa vụ đóng góp yêu cầu tài chính, trong khi tôn trọng quyền không yêu cầu tài chính.

Cả hai nghĩa vụ đều không liên quan đến quyền của công dân.

Nghĩa vụ tôn trọng quyền bảo vệ môi trường chỉ áp dụng cho các tổ chức.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

Ép buộc các quốc gia tuân theo.

Tự nguyện và bình đẳng giữa các quốc gia.

Chỉ dựa trên quyết định của các tổ chức quốc tế.

Sự áp đặt của các cường quốc.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò quan trọng của pháp luật quốc tế là gì?    

Bảo vệ quyền lợi cho một số quốc gia nhất định.

Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

Bảo vệ lợi ích cho các tổ chức phi chính phủ.

Hỗ trợ phát triển công nghệ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế có quy định nào sau đây nhằm duy trì hòa bình?    

Cấm chiến tranh.

Khuyến khích sử dụng vũ lực.

Kêu gọi tăng cường quân sự.

Bảo vệ quyền của các lực lượng vũ trang.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế có vai trò quan trọng nào trong quan hệ hợp tác giữa các quốc gia?

Tạo điều kiện cho các quốc gia tự do cạnh tranh.

Khuyến khích các quốc gia đánh thuế cao.

Xây dựng và phát triển quan hệ hợp tác.

Áp đặt các quốc gia phải hợp tác trong mọi lĩnh vực.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ quyền con người?

Chỉ bảo vệ quyền cho các quốc gia phát triển.

Bảo vệ quyền con người trên toàn thế giới.

Chỉ quan tâm đến quyền của các tổ chức quốc tế.

Bảo vệ quyền của từng quốc gia.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế giúp giải quyết tranh chấp quốc tế bằng cách nào?

Thông qua biện pháp hòa bình.

Ép buộc sử dụng vũ khí.

Kêu gọi chiến tranh để giải quyết xung đột.

Chỉ giải quyết tranh chấp khi có lợi cho các nước lớn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các lĩnh vực sau, pháp luật quốc tế đóng vai trò bảo vệ môi trường ở đâu?   

Chỉ ở các nước phát triển.

Chỉ ở các nước đang phát triển.

Trên phạm vi toàn cầu.

Chỉ ở khu vực Châu Âu.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế ra đời nhằm mục đích gì?

Để các quốc gia cạnh tranh mạnh mẽ hơn.

Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia một cách có tổ chức.

Thúc đẩy sự phát triển vũ khí.

Giúp các quốc gia phát triển quân sự.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế KHÔNG nhằm mục đích nào sau đây?

Xây dựng và phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.

Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

Thúc đẩy các quốc gia sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.

Bảo vệ quyền con người trên phạm vi toàn cầu.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế KHÔNG bảo vệ lĩnh vực nào trong các lựa chọn sau?

Bảo vệ quyền con người.

Xây dựng hòa bình và an ninh quốc tế.

Khuyến khích sự phân biệt sắc tộc.

Hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc tế tác động đến pháp luật quốc gia bằng cách nào?

Đưa ra các quy phạm không cần phải thực hiện

Buộc các quốc gia phải thực hiện các cam kết quốc tế đã ký kết

Chỉ áp dụng cho các quốc gia không có luật lệ riêng

Không có ảnh hưởng đến pháp luật quốc gia

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia cần làm gì để thực hiện các cam kết quốc tế đã ký kết?

Chỉ cần thông báo mà không phải thay đổi pháp luật

Sửa đổi hoặc bổ sung pháp luật hiện hành cho phù hợp với điều ước quốc tế

Từ chối các điều ước quốc tế nếu không muốn thay đổi pháp luật

Ban hành các quy định mâu thuẫn với điều ước quốc tế

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc tận tâm thực hiện cam kết quốc tế yêu cầu quốc gia phải làm gì?

Chỉ thực hiện cam kết quốc tế nếu thấy phù hợp

Nghiêm chỉnh thực hiện các nghĩa vụ quốc tế mà đã cam kết

Thay đổi pháp luật quốc tế để phù hợp với pháp luật quốc gia

Tự ý quyết định không thực hiện cam kết nếu gây bất lợi

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật quốc gia cần đảm bảo điều gì khi tham gia các điều ước quốc tế?

Đảm bảo pháp luật quốc gia không cần thay đổi

Đảm bảo thống nhất và phù hợp với pháp luật quốc tế

Đảm bảo chỉ một số luật tuân thủ pháp luật quốc tế

Đảm bảo sự độc lập hoàn toàn khỏi pháp luật quốc tế

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy phạm pháp luật quốc tế được hình thành từ đâu?

Chỉ từ các hiệp định song phương

Từ thực tiễn và pháp luật quốc gia của nhiều nước

Chỉ từ ý kiến của một số cá nhân

Chỉ từ các quốc gia có nền kinh tế phát triển

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của quy phạm quốc tế trong việc sửa đổi pháp luật quốc gia là gì?

Giúp quốc gia xác định cần sửa đổi luật pháp quốc tế

Định hướng sửa đổi và hoàn thiện pháp luật trong nước

Tạo điều kiện cho quốc gia giảm tiêu chuẩn pháp luật

Chỉ áp dụng cho các nước phát triển

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia nhấn mạnh điều gì?

Các quốc gia có quyền và nghĩa vụ khác nhau

Mỗi quốc gia đều bình đẳng, không phụ thuộc vào kích thước hay sức mạnh

Các quốc gia lớn có quyền ưu tiên hơn các quốc gia nhỏ

Quốc gia nào mạnh hơn sẽ có quyền lãnh đạo các quốc gia khác

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách ngoại giao của Việt Nam thể hiện nguyên tắc nào trong pháp luật quốc tế?

Nguyên tắc cấm dùng vũ lực

Nguyên tắc không can thiệp

Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào cấm các hành vi xâm lược và đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế?

Nguyên tắc hòa bình, giải quyết tranh chấp

Nguyên tắc cấm dùng vũ lực

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành động của Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ ở Biển Đông thể hiện nguyên tắc nào?

Nguyên tắc dân tộc tự quyết

Nguyên tắc hòa bình, giải quyết tranh chấp

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào cấm can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác?

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Nguyên tắc dân tộc tự quyết

Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ

Nguyên tắc cấm dùng vũ lực

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách đối ngoại của Việt Nam ủng hộ nguyên tắc nào?

Nguyên tắc hòa bình, giải quyết tranh chấp

Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ

Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào yêu cầu các quốc gia hợp tác với nhau để duy trì hòa bình?    

Nguyên tắc cấm dùng vũ lực

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Nguyên tắc không can thiệp

Nguyên tắc dân tộc tự quyết

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tham gia của Việt Nam vào các tổ chức quốc tế thể hiện nguyên tắc nào?    

Nguyên tắc không can thiệp

Nguyên tắc dân tộc tự quyết

Nguyên tắc hợp tác giữa các quốc gia

Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc nào tôn trọng quyền của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập?   

Nguyên tắc hợp tác

Nguyên tắc không can thiệp

Nguyên tắc dân tộc tự quyết

Nguyên tắc cấm dùng vũ lực

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống pháp luật quốc tế điều chỉnh các quan hệ chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật... nảy sinh giữa các quốc gia trong quan hệ hợp tác với nhau được gọi là:    

Công pháp quốc tế.

Công luật quốc gia.

Pháp lệnh quốc dân.

Pháp lệnh quốc gia.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lý bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là:    

Dân cư địa phương.

Dân cư quốc gia.

Dân số nội địa.

Dân số thổ cư.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bộ phận của dân cư của quốc gia có chế độ pháp lý riêng, phụ thuộc vào:    

Nguồn gốc xuất thân của người dân.

Quy định pháp luật của mỗi quốc gia.

Thành phần và địa vị xã hội.

Tín ngưỡng và tôn giáo lựa chọn.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đại diện cho nhà nước thực hiện sự giúp đỡ về mọi mặt cho công dân nước mình đang ở nước ngoài được gọi là:    

Bảo hộ công dân.

An ninh công dân.

Quản lý công dân.

Giám sát công dân.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nước ngoài tại Việt Nam có quyền lợi gì?

Họ không có quyền lợi nào.

Họ có quyền lợi theo thỏa thuận quốc tế và phải tuân theo pháp luật Việt Nam.

Họ có quyền lợi như công dân Việt Nam trong mọi lĩnh vực.

Họ có quyền tự do không bị ràng buộc bởi pháp luật.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ đối xử quốc gia có nghĩa là gì?

Người nước ngoài bị đối xử tệ hơn công dân.

Người nước ngoài được đối xử như công dân trong một số lĩnh vực.

Người nước ngoài không có quyền lợi.

Chế độ này chỉ áp dụng cho công dân của quốc gia.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ đối xử tối huệ quốc có tác dụng gì?

Người nước ngoài không có quyền lợi trong thương mại.

Người nước ngoài được hưởng quyền lợi tương đương với quyền lợi tốt nhất mà quốc gia sở tại dành cho các quốc gia khác.

Người nước ngoài chỉ được hưởng quyền lợi hạn chế.

Chế độ này chỉ áp dụng cho các công dân Việt Nam.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai là những người được hưởng chế độ đối xử đặc biệt?    

Tất cả người nước ngoài.

Viên chức ngoại giao và lãnh sự, nhân viên các tổ chức quốc tế.

Công dân của quốc gia sở tại.

Người không quốc tịch.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ đối xử đặc biệt bao gồm những quyền gì?    

Quyền miễn trừ nhất định trong thực hiện nhiệm vụ công vụ.

Quyền tự do hoàn toàn không cần tuân theo pháp luật.

Quyền hưởng trợ cấp xã hội.

Quyền bầu cử ở quốc gia sở tại.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãnh thổ quốc gia là toàn vẹn và:    

Có quyền xâm phạm.

Có thể xâm phạm.

Dễ dàng xâm phạm.

Bất khả xâm phạm.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Hùng là sinh viên đại học quan tâm đến bảo vệ môi trường. Anh tham gia vào các hội thảo do một tổ chức phi chính phủ tổ chức, nơi anh có thể tìm hiểu thêm về các biện pháp bảo vệ môi trường và chia sẻ kinh nghiệm với các bạn trẻ khác.

a. Hùng không có quyền tiếp cận thông tin về bảo vệ môi trường.

b. Tổ chức phi chính phủ có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Hùng.

c. Hội thảo không phải là cách để Hùng tìm hiểu về bảo vệ môi trường.

d. Hùng có thể tìm hiểu thông tin về bảo vệ môi trường thông qua tài liệu công khai.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Nhóm bạn trẻ của Nga đã tổ chức một buổi dọn dẹp bãi biển nhằm hưởng ứng phong trào bảo vệ môi trường. Nga kêu gọi mọi người tham gia để nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, đặc biệt là ý thức về vấn đề rác thải nhựa trên bãi biển.

a. Nhóm bạn không cần tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

b. Tham gia các hoạt động như dọn dẹp bãi biển là nghĩa vụ của công dân.

c. Các phong trào bảo vệ môi trường không khuyến khích sự tham gia của công dân.

d. Công dân chỉ có quyền tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường nhưng không có nghĩa vụ.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

An là một người dân sống gần một nhà máy sản xuất. Anh phát hiện nhà máy này xả thải trái phép vào môi trường, gây ô nhiễm. An quyết định tố cáo hành vi vi phạm này cho cơ quan chức năng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sống.

a. An không có quyền tố cáo các hành vi vi phạm bảo vệ môi trường.

b. An có quyền khiếu nại và tố cáo các hành vi vi phạm.

c. Việc tố cáo hành vi vi phạm không cần thiết vì cơ quan chức năng sẽ tự phát hiện.

d. An có thể tố cáo các hành vi vi phạm liên quan đến bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Nguy cơ huỷ hoại môi trường ngày càng nghiêm trọng, với những hệ quả tiêu cực có thể gây ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển của các quốc gia. Điều này đã khiến các quốc gia phải triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường có hiệu quả hơn. Các biện pháp này không chỉ bao gồm các chính sách kinh tế mà còn tập trung vào những biện pháp xã hội và tổ chức, đẩy mạnh nhận thức cộng đồng về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Nhiều quốc gia đã giảm hoặc miễn thuế đối với các hoạt động bảo vệ rừng, khuyến khích đầu tư vào các công nghệ xanh và năng lượng tái tạo. Ngoài ra, các biện pháp đánh giá tác động môi trường (EIA. được yêu cầu áp dụng bắt buộc đối với tất cả các dự án có quy mô lớn, nhằm đảm bảo các dự án không gây tổn hại đến môi trường tự nhiên. Chính phủ cũng đưa ra các chính sách mạnh mẽ như đóng cửa các khu rừng quan trọng, khoanh vùng các khu bảo tồn thiên nhiên và thành lập các vườn quốc gia với mục đích bảo vệ đa dạng sinh học và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

a. Bảo vệ môi trường chỉ là một yếu tố phụ trong chiến lược phát triển của quốc gia.

b. Các biện pháp giảm thuế, miễn thuế đối với doanh nghiệp tham gia bảo vệ môi trường đã được nhiều quốc gia triển khai để khuyến khích phát triển bền vững.

c. Việc đánh giá tác động môi trường không cần thiết đối với các dự án sản xuất kinh doanh có quy mô lớn.

d. Chính sách đóng cửa rừng và thành lập các vườn quốc gia là những biện pháp ngắn hạn không có hiệu quả bảo vệ lâu dài đối với môi trường.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

 Pháp luật quốc tế là tập hợp các quy tắc, chuẩn mực và nguyên tắc do các quốc gia và tổ chức quốc tế xây dựng nhằm điều chỉnh các quan hệ quốc tế. Những quy tắc này bao gồm các điều ước quốc tế, phong tục tập quán và các quyết định của tòa án quốc tế. Pháp luật quốc tế không chỉ điều chỉnh hành vi của các quốc gia mà còn bao gồm cả các tổ chức quốc tế và cá nhân trong quan hệ quốc tế. Điều này có nghĩa là mọi chủ thể tham gia vào quan hệ quốc tế đều phải tuân thủ các quy định và nguyên tắc được thiết lập, nhằm đảm bảo sự công bằng, ổn định và hợp tác trên toàn cầu. Quy định này đã được nêu rõ trong Luật Quốc tế, nhấn mạnh tầm quan trọng của pháp luật quốc tế trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững giữa các quốc gia.

Câu hỏi: Pháp luật quốc tế được định nghĩa như thế nào?

a. Là tập hợp các quy tắc do các quốc gia ban hành để điều chỉnh quan hệ giữa họ.

b. Là hệ thống các quy định mà tất cả các quốc gia phải tuân theo mà không cần sự đồng ý của các quốc gia.

c. Là tổng thể các quy tắc, chuẩn mực được xây dựng và thừa nhận bởi cộng đồng quốc tế nhằm điều chỉnh các quan hệ quốc tế.

d. Là các quy định pháp lý chỉ áp dụng cho các tổ chức quốc tế.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

 Pháp luật quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. Nó quy định các nguyên tắc và chuẩn mực hành vi mà các quốc gia phải tuân thủ, từ đó giúp giảm thiểu xung đột và khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia. Các quy định này bao gồm việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, khuyến khích các bên liên quan tham gia đối thoại và thương lượng để tìm ra giải pháp phù hợp, thay vì sử dụng vũ lực. Qua đó, pháp luật quốc tế không chỉ tạo ra một khung pháp lý cho quan hệ giữa các quốc gia mà còn góp phần xây dựng một môi trường quốc tế ổn định và an toàn. Điều này đã được nhấn mạnh bởi Tổ chức Liên hợp quốc, tổ chức đóng vai trò chủ chốt trong việc thúc đẩy các quy định và chuẩn mực quốc tế nhằm đảm bảo hòa bình và phát triển bền vững trên toàn cầu.

Câu hỏi: Vai trò chính của pháp luật quốc tế là gì?

a. Đảm bảo quyền lợi cho các quốc gia thành viên.

b. Thiết lập các quy tắc chung cho các mối quan hệ quốc tế, tạo nền tảng cho hòa bình và ổn định.

c. Quy định chi tiết mọi hoạt động của các quốc gia.

d. Tạo ra cơ chế trừng phạt đối với các quốc gia vi phạm.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

 Mối quan hệ giữa pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế được xác định qua các quy định trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật của Việt Nam. Việt Nam cam kết tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế, điều này thể hiện qua việc đảm bảo rằng các quy định của pháp luật trong nước không trái với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia. Nguyên tắc này không chỉ tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc thực hiện các nghĩa vụ quốc tế mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Đồng thời, việc hài hòa giữa pháp luật trong nước và quốc tế cũng giúp bảo vệ quyền lợi của quốc gia, tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến các thỏa thuận quốc tế.

Câu hỏi: Mối quan hệ giữa pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế được thể hiện như thế nào?

a. Pháp luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn pháp luật Việt Nam.

c. Pháp luật Việt Nam hoàn toàn tách biệt với pháp luật quốc tế.

c. Pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế tương tác và hỗ trợ lẫn nhau.

d. Pháp luật Việt Nam không cần phải tuân theo các điều ước quốc tế.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Công dân Việt Nam đi du học tại nước ngoài, bao gồm Nhật Bản, được Nhà nước Việt Nam bảo hộ theo các quy định của pháp luật. Cụ thể, Điều 4 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, khẳng định trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước ngoài. Bên cạnh đó, Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm 2009 quy định các cơ quan đại diện ngoại giao có trách nhiệm bảo hộ, hỗ trợ công dân Việt Nam trong các vấn đề pháp lý và bảo đảm quyền lợi của công dân. Nghị định số 78/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 6/7/2020, chi tiết hóa nhiệm vụ bảo hộ này, bao gồm hỗ trợ trong các trường hợp khó khăn, tư vấn pháp lý và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân Việt Nam. Những quy định này giúp công dân Việt Nam yên tâm học tập, sinh sống ở nước ngoài, với sự hỗ trợ từ Nhà nước thông qua các cơ quan đại diện.

a. Công dân Việt Nam du học tại Nhật Bản sẽ được Nhà nước Việt Nam bảo hộ các quyền hợp pháp.

b. Công dân Việt Nam khi du học tại Nhật Bản phải chịu hoàn toàn sự điều chỉnh của luật pháp Việt Nam mà không phải tuân theo luật pháp Nhật Bản.

c. Nhà nước Việt Nam chỉ bảo hộ công dân khi công dân đó ở trên lãnh thổ Việt Nam.

d. Hỗ trợ về quyền lợi và pháp lý của công dân là một trong những nhiệm vụ của Nhà nước khi công dân sống ở nước ngoài.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Người mang quốc tịch Pháp hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam sẽ được áp dụng chế độ đối xử quốc gia theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể, Luật Đầu tư 2020 và Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng nhà đầu tư nước ngoài được hưởng chế độ đối xử bình đẳng như nhà đầu tư trong nước trong các hoạt động kinh doanh và thương mại tại Việt Nam (Điều 5, Luật Đầu tư 2020). Bên cạnh đó, người nước ngoài cũng phải tuân thủ đầy đủ luật pháp của Việt Nam trong quá trình sinh sống và làm việc, bao gồm các quy định về lao động, thuế, và an ninh trật tự (Điều 37, Luật Cư trú 2020). Những quy định này nhằm đảm bảo quyền lợi cho người nước ngoài trong các hoạt động thương mại, đồng thời giữ gìn trật tự, an ninh tại Việt Nam.

a. Người có quốc tịch Pháp cư trú tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam.

b. Người có quốc tịch Pháp sẽ được hưởng quyền công dân như người Việt Nam.

c. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được hưởng chế độ đối xử quốc gia trong thương mại.

d. Người có quốc tịch Pháp tại Việt Nam sẽ không chịu sự điều chỉnh của luật pháp Việt Nam.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc thông tin sau, mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Theo Luật Cư trú của Đức (Aufenthaltsgesetz), người không quốc tịch (stateless persons) có thể xin giấy phép cư trú (Aufenthaltserlaubnis) để hợp pháp hóa tình trạng của mình nếu đáp ứng các yêu cầu luật định, bao gồm lý do nhân đạo trong trường hợp không thể trở về nước cũ do không có quốc tịch hoặc các lý do khác. Để được phép làm việc, người này cũng cần có giấy phép lao động (Arbeitserlaubnis) từ cơ quan quản lý lao động Đức, trong nhiều trường hợp giấy phép lao động có thể được kèm theo giấy phép cư trú. Về quyền lợi, người không quốc tịch có quyền làm việc và được bảo vệ theo Luật Lao động Đức (Arbeitsrecht), bao gồm lương tối thiểu, an toàn lao động, và bảo hiểm y tế cơ bản nếu có giấy phép cư trú hợp lệ, giống như công dân Đức. Nếu gặp khó khăn hoặc thất nghiệp, họ cũng có thể được hỗ trợ từ hệ thống an sinh xã hội theo quy định của Luật An sinh Xã hội Đức (Sozialgesetzbuch). Mặc dù không có quốc tịch Đức, họ vẫn phải tuân thủ pháp luật Đức về cư trú, thuế thu nhập, và nghĩa vụ lao động, đồng thời có thể bị xử lý hoặc trục xuất nếu vi phạm nghiêm trọng, trừ khi có lý do nhân đạo ngăn cản.

a. Người không quốc tịch cư trú tại Đức phải tuân theo pháp luật của Đức.

b. Người không quốc tịch tại Đức được đối xử hoàn toàn như công dân Đức.

c. Người không quốc tịch có thể được hưởng các quyền lợi nhất định về lao động ở Đức.

d. Người không quốc tịch không có quyền lợi nào khi cư trú tại Đức.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN

Anh/chị hiểu thế nào là pháp luật quốc tế? Vai trò của pháp luật quốc tế được thể hiện ở những điểm cơ bản nào?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo anh/chị, hành vi thực hiện chính sách cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba là sự vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật quốc tế? Vì sao?

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị hãy nêu nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử bao gồm những nội dung cơ bản gì?

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị hãy nêu nội dung cơ bản của nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị hãy cho biết mỗi chủ thể trong các trường hợp dưới đây thuộc bộ phận nào của dân cư và xác định chế độ pháp lí có thể được áp dụng đối với mỗi chủ thể đó.

a. Bà E là doanh nhân của Nhật Bản và là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Doanh nghiệp do bà làm chủ chuyên sản xuất giày da xuất khẩu. Người lao động trong doanh nghiệp của bà có cả công dân Nhật Bản, công dân Việt Nam và người không quốc tịch cư trú và sinh sống ở nước ta.

b. Ông P là nhân viên Đại sứ quán của Hàn Quốc ở Việt Nam và bà Q là nhân viên lãnh sự quán của Pháp tại Việt Nam.

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị hãy cho biết việc Việt Nam ban hành Luật Biên giới quốc gia và tham gia ký kết các văn bản pháp luật được nêu trong thông tin trên với các nước láng giềng là nhằm mục đích gì?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack